30 CÂU HỎI
Yêu cầu của một dự án đầu tư dưới đây là không đúng?
A. Tính thực tiễn
B. Tính khoa học
C. Tính không đồng nhất
D. Tính pháp lý
Chi phí lao động trong thời gian hoạt động của dự án thuộc loại chi phí nào dưới đây?
A. Chi phí thực
B. Chi phí chìm
C. Chi phí lịch sử
D. Chi phí cơ hội
Công thức chi phí sử dụng vốn bình quân có tính đến tác động của thuế là gì?
A. WACC = WdKd - WeKe
B. WACC = WdKd (1-t) + WeKe
C. WACC = WdKd + WeKe
D. Tất cả các câu trên đều sai
Công thức tính Vốn lưu động (VLĐ) nào sau đây là đúng?
A. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu + Tồn kho - Phải trả
B. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu + Tồn kho + Phải trả
C. VLĐ = Tiền mặt - Phải thu + Tồn kho - Phải trả
D. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu - Tồn kho - Phải trả
Công thức xác định nguyên giá Tài sản cố định:
A. Nguyên giá = giá mua - chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
B. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan
C. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
D. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan + các chi phí được phân bổ cho tài sản
Khi dự án kết thúc, đất được thanh lý với giá trị như thế nào?
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
B. Bằng với giá thị trường
C. Bằng với giá trị ban đầu đã mua (hoặc đã điều chỉnh tỉ lệ lạm phát)
D. Bằng với giá trị ban đầu đã mua bao gồm khấu hao qua các năm
Khoản thực thu, thực chi nào dưới đây không được đưa vào ngân lưu dự án?
A. Khoản trợ cấp không phải bằng tiền mặt
B. Chi phí cơ hội của tài sản
C. Giá trị thanh lý tài sản cố định
D. Huy động vốn cổ đông
Mối quan hệ của ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu
A. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng gốc và lãi phải trả
B. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng chênh lệch tồn quỹ tiền mặt
C. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng lãi vay
D. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng lá chắn thuế cho lãi vay
Ngân hàng dựa trên quan điểm nào để đánh giá khả năng trả nợ của chủ đầu tư?
A. Quan điểm chủ sở hữu
B. Quan điểm nền kinh tế
C. Quan điểm tổng đầu tư
D. Quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu
Người ta thường căn cứ vào đâu để xác định tuổi thọ của dự án?
A. Căn cứ vào dòng đời dự kiến của sản phẩm hiện tại do dự án sản xuất và tiêu thụ trên thị trường
B. Căn cứ vào quan điểm của chủ đầu tư
C. Căn cứ vào tuổi thọ công nghệ, thiết bị chính được chọn đầu tư vào dự án
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Phát biểu nào dưới đây là đúng về chi phí cơ hội?
A. Chi phí cơ hội của vốn không được tính vào dòng tiền của dự án do chi phí cơ hội của dự án đã thể hiện ở suất chiết khấu
B. Tất cả các đáp án trên đều đúng
C. Chi phí cơ hội của chủ đầu tư không được tính vào dòng tiền ra của dự án nếu chủ đầu tư trực tiếp quản lý
D. Chi phí cơ hội của tài sản không được tính vào dòng tiền ra của dự án
Phát biểu nào sau đây là sai khi lập dòng tiền của dự án?
A. Chi phí vốn chủ sở hữu thể hiện ở suất chiết khấu
B. Tiền chi trả cổ tức được xem là dòng tiền ra
C. Chi phí vốn chủ sở hữu thể hiện trong dòng tiền của dự án
Tiền góp vốn của chủ sở hữu được xem là dòng tiền vào. Phát biểu nào sau đây về chi phí đất đai là đúng?
A. Cần có sự tách bạch giữa đầu tư đất đai so với đầu tư vào dự án
B. Đầu tư vào đất đai nên được tính toán cùng với đầu tư vào dự án
C. Tất cả các câu trên đều sai
D. Gộp lãi hoặc lỗ về đất như khoản thu hoặc chi phí đối với khoản đầu tư vào dự án
Suất chiết khấu được chọn thường căn cứ vào:
A. Chi phí vốn
B. Tỷ lệ rủi ro của các dự án
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tỷ lệ lạm phát
Chỉ tiêu nào sau đây nên sử dụng trong mọi trường hợp vì dễ tính toán, ổn định cao, đo được lợi ích ròng tối đa của dự án?
A. MIRR
B. NPV
C. PP
D. IRR
Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường về vốn tăng cao, chi phí vốn tăng cao thì suất chiết khấu sẽ:
A. Không xác định
B. Không đổi
C. Tăng
D. Giảm
MIRR khắc phục nhược điểm của IRR như thế nào?
A. Khắc phục nhược điểm đa nghiệm của IRR
B. Tất cả các câu trên đều đúng
C. Khắc phục nhược điểm các dòng tiền hằng năm được tái đầu tư
D. MIRR phản ánh tỷ suất sinh lời thực sự từ dự án
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kết luận của NPV và IRR mâu thuẫn nhau?
A. Dòng ngân lưu của các dự án cùng chiều nhau
B. Các dự án có quy mô đầu tư giống nhau
C. Dòng ngân lưu của các dự án không rõ ràng
D. Dòng ngân lưu của các dự án ngược chiều nhau
Nhược điểm NPV là gì?
A. Tất cả các câu trên đều đúng
B. NPV không phản ánh giá trị tăng thêm mà dự án đem lại
C. Không đánh giá hiệu quả tài chính của dự án một cách chính xác vì không có tính đến giá trị thời gian của tiền
D. NPV chỉ cho biết tổng giá trị mang lại từ dự án mà không cho biết mức độ sinh lời của chính dự án là bao nhiêu
NPV bằng 0 có nghĩa là dự án không lời cũng không lỗ, đúng hay sai?
A. Sai
B. Không xác định
C. NPV không bao giờ bằng 0
D. Đúng
Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là bằng 10 năm, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng về PP?
A. PP cho biết mức sinh lời bình quân kể từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi đủ vốn đầu tư
B. Dự án đầu tư có thời gian thu hồi vốn càng thấp thì độ rủi ro càng cao
C. PP cho biết thu nhập của dự án sau khi hoàn vốn
D. Tuổi thọ kinh tế được xem xét trong quá trình phân tích PP
Phát biểu nào sau đây là đúng về Suất chiết khấu?
A. Tất cả các câu trên đều đúng
B. Khi suất chiết khấu thay đổi không làm thay đổi giá trị hiện tại ròng của dự án
C. Suất chiết khấu càng lớn thì giá trị hiện tại ròng của các dự án sẽ càng cao
D. Ở suất chiết khấu cao, ít dự án có giá trị hiện tại ròng dương
Phương pháp nào dưới đây có thể sử dụng trong trường hợp lựa chọn các dự án có thời gian thực hiện không bằng nhau?
A. Phương pháp thử loại
B. Phương pháp đồ thị
C. Phương pháp thay thế
D. A và B đúng
Ưu điểm của IRR?
A. IRR dựa trên nguyên tắc dòng tiền tạo ra hằng năm được tái đầu tư bằng chính IRR
B. IRR có thể đưa ra các quyết định trái ngược với NPV đối với các dự án loại trừ
C. Hàm NPV = 0 có thể là một hàm đa nghiệm hoặc không có nghiệm
D. Cho phép đánh giá mức sinh lời trên mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến giá trị thời gian của tiền
Xét trên phương diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện gì?
A. IRR là tỷ lệ tăng trưởng của dự án đầu tư đặc biệt đối với dự án chỉ chi tiền một lần trong hiện tại và lợi ích thu được một lần trong tương lai
B. IRR thể hiện suất sinh lời của dự án đầu tư
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. IRR thể hiện mức lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được khi huy động các nguồn tài trợ đầu tư cho dự án
Beta trong mô hình CAPM phản ánh những rủi ro gì?
A. Rủi ro kinh doanh
B. Rủi ro vận hành
C. Cả a, b đều đúng
D. Rủi ro tài chính
Công thức nào sau đây dùng để xác định suất chiết khấu của công ty từ mô hình Dividend Growth?
A. ks = D1/P0 + g
B. ks = Rrisk free + Beta * (Rmarket + Rrisk-free)
C. E(ri) = rf + bi [E(rM) – rf ]
D. ks = Rrisk free + Beta * (Rmarket - Rrisk-free)
Hạn chế khi vận dụng mô hình CAPM ở Việt Nam bị nhân lên vì đặc điểm gì?
A. Hàng hóa của thị trường chứng khoán Việt Nam quá nhiều chủng loại và số lượng
B. Minh bạch hóa thông tin vẫn chưa hiệu quả
C. Hàng hóa cao cấp đa dạng để các nhà đầu tư có thể yên tâm đầu tư lâu dài
D. Tất cả các câu trên đều sai
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức để xác định suất chiết khấu được áp dụng với loại hình doanh nghiệp nào phù hợp?
A. Những công ty chi trả cổ tức không thường xuyên
B. Doanh nghiệp có vốn hóa thị trường lớn
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Những công ty cung cấp dịch vụ có tăng trưởng ổn định
Nhược điểm của mô hình CAPM?
A. Không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu
B. Tất cả các câu trên đều đúng
C. Một số giả định không phù hợp thực tế
D.