30 CÂU HỎI
Phương pháp nào không phải là duy nhất để đo lường thanh khoản?
A. Phương pháp khe hở tài trợ.
B. Phương pháp chỉ số tài chính.
C. Phương pháp lượng hóa nguồn.
D. Phương pháp cung cầu thanh khoản.
Thâm hụt thanh khoản xảy ra khi?
A. Cung bằng cầu thanh khoản.
B. Cung nhỏ hơn cầu thanh khoản.
C. Cung lớn hơn cầu thanh khoản.
D. Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác.
Cung thanh khoản là?
A. Chi trả cổ tức bằng tiền.
B. Cấp tín dụng cho khách hàng.
C. Tiền gửi bổ sung của khách hàng.
D. Khách hàng rút tiền gửi.
Chiến lược quan trọng nhất trong quản lý thanh khoản là?
A. Chiến lược tăng nguồn vốn dài hạn có lãi suất cố định.
B. Các chiến lược trên đều quan trọng như nhau.
C. Chiến lược phát triển thị trường bán lẻ.
D. Chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn.
Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là?
A. Các phương án trên đều quan trọng như nhau.
B. Phương pháp khe hở tài trợ.
C. Phương pháp chỉ số thanh khoản.
D. Phương pháp chỉ số tài chính.
Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra khi?
A. Tỷ giá tăng và trạng thái ngoại tệ dương.
B. Có sự biến động của tỷ giá nhưng trạng thái ngoại tệ bằng không.
C. Tỷ giá giảm và trạng thái ngoại tệ âm.
D. Có sự biến động của tỷ giá và trạng thái ngoại tệ khác không.
Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo chính sách tỷ giá?
A. Tỷ giá thả nổi hoàn toàn.
B. Tỷ giá thả nổi có điều kiện.
C. Tỷ giá thực song phương.
D. Tỷ giá chợ đen.
Rủi ro tỷ giá xảy ra khi?
A. Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá tăng.
B. Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá giảm.
C. Trạng thái ngoại tệ bằng không và tỷ giá giảm.
D. Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá tăng.
Tổ chức kinh doanh ngoại tệ cần kết hợp các phòng?
A. Phòng kinh doanh, phòng nhân sự, phòng quản lý rủi ro.
B. Phòng kinh doanh, phòng tín dụng, phòng đầu tư.
C. Phòng kinh doanh, phòng thanh tra, phòng quản lý rủi ro.
D. Phòng kinh doanh, phòng thanh toán, phòng quản lý rủi ro.
Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra khi?
A. Sự biến động của tỷ giá.
B. Trạng thái ngoại tệ mở.
C. Trạng thái ngoại tệ mở và có sự biến động của tỷ giá.
D. Giá cả lạm phát.
Rủi ro tỷ giá xảy ra khi?
A. Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá giảm.
B. Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá tăng.
C. Trạng thái ngoại tệ bằng không và tỷ giá tăng.
D. Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá giảm.
Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo chính sách tỷ giá?
A. Tỷ giá chính thức.
B. Tỷ giá danh nghĩa song phương.
C. Tỷ giá cố định.
D. Tỷ giá chợ đen.
Cách tính trạng thái ngoại tệ nào là sai?
A. Hiệu giữa tài sản có và tài sản nợ của ngoại tệ (f) tại thời điểm (t).
B. Tổng của tỷ giá của ngoại tệ (f) tính bằng nội tệ nhân với trạng thái ngoại tệ (f) tại thời điểm (t).
C. Hiệu giữa doanh số phát sinh trường và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ (f) trong kỳ.
D. Hiệu giữa doanh số phát sinh trường và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ (f) trong ngày (t).
Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán?
A. Tỷ giá thả nổi hoàn toàn.
B. Tỷ giá danh nghĩa đa phương.
C. Tỷ giá danh nghĩa song phương.
D. Tỷ giá thực đa phương.
Quản lý bằng công cụ hạn mức, ngân hàng không cần đưa ra?
A. Hạn mức cho các nghiệp vụ cụ thể.
B. Hạn mức chung cho cả phòng kinh doanh.
C. Hạn mức theo các đồng tiền kinh doanh.
D. Hạn mức cho từng khách hàng.
Quản lý bằng công cụ hạn mức, ngân hàng cần đưa ra:
A. Hạn mức chung cho từng đối tượng khách hàng
B. Hạn mức chung cho cả phòng kinh doanh
C. Hạn mức chung cho từng thị trường
D. Hạn mức chung trong từng thời kỳ
Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:
A. Tỷ giá thực đa phương
B. Tỷ giá chính thức
C. Tỷ giá danh nghĩa song phương
D. Tỷ giá thực song phương
Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với ngoại bảng, ngân hàng cần:
A. Làm cho TSC < TSN bằng ngoại tệ
>
B. Làm cho TSC > TSN bằng ngoại tệ
C. Sử dụng hợp đồng phái sinh
D. Làm cho TSC và TSN bằng ngoại tệ cân xứng với nhau
Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là:
A. Phương pháp chỉ số tài chính
B. Phương pháp thang đến hạn
C. Phương pháp cấu trúc nguồn vốn
D. Các phương án trên đều quan trọng như nhau
Thặng dư thanh khoản khi:
A. Cung lớn hơn cầu thanh khoản
B. Cung nhỏ hơn cầu thanh khoản
C. Cung bằng cầu thanh khoản
D. Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là:
A. Phương pháp khe hở tài trợ
B. Các phương án trên đều quan trọng như nhau
C. Phương pháp cung cầu thanh khoản
D. Phương pháp lượng hóa nguồn và sử dụng thanh khoản hàng ngày
Tính thanh khoản của ngân hàng chỉ là khả năng tức thời đáp ứng:
A. Nhu cầu rút tiền của khách hàng và giải ngân của ngân hàng
B. Nhu cầu giải ngân của ngân hàng
C. Nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng
D. Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
Cầu thanh khoản là:
A. Bán tài sản
B. Vay từ thị trường tiền tệ
C. Doanh thu từ các dịch vụ, tín dụng
D. Hoàn trả các khoản đi vay
Để quản lý thanh khoản, ngân hàng chỉ có thể sử dụng phương pháp:
A. Quản lý tài sản nợ
B. Không phải các phương pháp trên
C. Quản lý tài sản có
D. Quản lý tài sản nợ và quản lý tài sản có
Phương pháp thang đến hạn không phải là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản:
A. Phương pháp cấu trúc nguồn vốn là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
B. Phương pháp chỉ số thanh khoản là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
C. Phương pháp cung cầu thanh khoản là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
D. Phương pháp thang đến hạn không phải là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
Quản trị rủi ro thanh khoản chỉ cần thiết đối với:
A. Tất cả các ngân hàng
B. Ngân hàng có vốn nhỏ
C. Ngân hàng yếu kém
D. Ngân hàng có rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản xảy ra là do:
A. Bao gồm tất cả các kết luận nhưng còn thiếu
B. Sự nhạy cảm của tài sản tài chính với thay đổi lãi suất
C. Ngân hàng không cân bằng được thời lượng của TSC và TSN
D. Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo
Quản trị rủi ro thanh khoản chỉ cần thiết khi:
A. Có sự thặng dư thanh khoản
B. Có rủi ro thanh khoản xảy ra
C. Có sự thâm hụt thanh khoản; Có rủi ro thanh khoản xảy ra; Có sự thặng dư thanh khoản
D. Có sự thâm hụt thanh khoản
Rủi ro tín dụng xảy ra chủ yếu là do:
A. Cơ chế quản lý vĩ mô còn nhiều bất cập
B. Khách hàng không trả được vốn và lãi vay
C. Môi trường kinh tế còn nhiều bất ổn
D. Quy trình thẩm định chưa tốt
Rủi ro tín dụng xảy ra là do:
A. Vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
B. Giám sát tín dụng không được coi trọng
C. Chính sách tín dụng ngân hàng không hợp lý
D. Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được