30 CÂU HỎI
Rủi ro trực tiếp là rủi ro:
A. Do nguyên nhân của rủi ro gây ra.
B. Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng.
C. Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra.
D. Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối.
Rủi ro ngược là loại rủi ro mang lại:
A. Kết quả tốt cho doanh nghiệp.
B. Kết quả xấu cho doanh nghiệp.
C. Kết quả bất ngờ cho doanh nghiệp.
D. Kết quả có thể lường trước được.
Rủi ro xuôi là loại rủi ro mang lại:
A. Kết quả tốt cho doanh nghiệp.
B. Kết quả bất ngờ cho doanh nghiệp.
C. Kết quả xấu cho doanh nghiệp.
D. Kết quả có thể lường trước được.
Rủi ro:
A. Là một tình huống của may rủi.
B. Là một tình huống của thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt.
C. Là một tình huống của khủng hoảng.
D. Là một tình huống của tổn thất.
Rủi ro xảy ra:
A. Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
B. Có thể từ bất cẩn của các thành viên trong doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
C. Có thể từ sai lầm trong lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
D. Có thể từ mâu thuẫn nội bộ doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong giai đoạn vừa qua là:
A. Rủi ro do hội nhập quốc tế.
B. Rủi ro về môi trường tự nhiên.
C. Rủi ro về trình độ nhà quản trị.
D. Rủi ro về công nghệ.
Tỷ giá hối đoái USD/VND giảm gây rủi ro tài chính đối với:
A. Các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu.
B. Toàn bộ các doanh nghiệp Việt Nam.
C. Các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam.
D. Các doanh nghiệp Việt Nam không sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu.
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là quá trình:
A. Nhận dạng, kiểm tra, và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích.
B. Nhận dạng, đo lường, đánh giá và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích.
C. Nhận dạng, đo lường, và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích.
D. Nhận dạng, đo lường, và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích.
Phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất là phương pháp:
A. Dự báo rủi ro khủng hoảng.
B. San sẻ rủi ro khủng hoảng.
C. Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng.
D. Khử bỏ rủi ro khủng hoảng.
Để xử lý rủi ro khủng hoảng thì giải pháp đổi mới toàn diện doanh nghiệp theo các phương hướng khác nhau chính là phương pháp:
A. Bỏ qua rủi ro khủng hoảng.
B. Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng.
C. Dự báo rủi ro khủng hoảng.
D. Khử bỏ rủi ro khủng hoảng.
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có ưu điểm là:
A. Tạo được các thông tin có giá trị, nguyên bản
B. Không phụ thuộc vào kỹ thuật quan sát
C. Không phụ thuộc vào kinh nghiệm của quan sát viên
D. Thông tin chính xác
Mô hình ma trận chiến lược tổng thể biểu diễn:
A. Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường
B. Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
C. Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường
D. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh
Phương pháp điều tra phát hiện vấn đề về quản trị rủi ro khủng hoảng tốt nhất cho doanh nghiệp là phương pháp kết hợp giữa:
A. Phương pháp quan sát, phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc nghiệm, thực nghiệm
B. Phương pháp nghiên cứu tư liệu và trắc nghiệm, thực nghiệm
C. Phương pháp quan sát và phỏng vấn, trắc nghiệm
D. Phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc nghiệm
Rủi ro thuần túy là rủi ro:
A. Chỉ đem lại kết quả tốt
B. Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra
C. Chỉ đem lại kết quả xấu
D. Do nguyên nhân của rủi ro gây ra
Doanh nghiệp rơi vào vòng lao lý và giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật. Đối với doanh nghiệp, đây là:
A. Rủi ro khách quan
B. Rủi ro chủ quan
C. Rủi ro môi trường
D. Rủi ro thông thường
Ống thép Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là:
A. Rủi ro nội tại
B. Rủi ro chủ quan
C. Rủi ro khách quan
D. Rủi ro cơ bản
Việc mua bảo hiểm cho các đối tượng có thể xảy ra rủi ro khủng hoảng chính là phương pháp:
A. Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng
B. San sẻ rủi ro khủng hoảng
C. Khử bỏ rủi ro khủng hoảng
D. Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là:
A. Một khoa học và một nghề
B. Một khoa học, một nghề, một nghệ thuật
C. Một nghề và một nghệ thuật
D. Một khoa học và một nghệ thuật
Phương pháp bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp:
A. Thu hẹp sản xuất
B. Giải thể doanh nghiệp để xây dựng doanh nghiệp mới
C. Tập trung vào mục tiêu chính
D. Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra ở từng khâu lúc tương ứng
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tín hiệu ngôn ngữ theo một mục đích và chương trình nhất định:
A. Phương pháp phỏng vấn
B. Phương pháp trắc nghiệm
C. Phương pháp quan sát
D. Phương pháp thực nghiệm
May rủi đồng nghĩa với sự thay đổi mà:
A. Kết quả rất xấu
B. Kết quả có thể là tốt lên hoặc xấu đi
C. Kết quả là tốt lên
D. Kết quả là xấu đi
Rủi ro phân tán là rủi ro:
A. Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối
B. Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức
C. Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng
D. Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người
May rủi là:
A. Kết quả hoàn toàn mang tính tích cực của một hành vi trong tương lai
B. Kết quả có thể lường trước của một hành vi trong tương lai
C. Kết quả hoàn toàn mang tính tiêu cực của một hành vi trong tương lai
D. Kết quả không thể lường trước của một hành vi trong tương lai
Rủi ro riêng biệt là rủi ro:
A. Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức
B. Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người
C. Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối
D. Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng
Rủi ro suy đoán là rủi ro:
A. Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra
B. Do nguyên nhân của rủi ro gây ra
C. Mang tính đầu cơ
D. Chỉ đem lại kết quả xấu
Nguyên tắc nào đúng trong quản trị rủi ro tín dụng?
A. Nguyên tắc thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý là nguyên tắc duy nhất.
B. Nguyên tắc thiết lập môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp là nguyên tắc duy nhất.
C. Nguyên tắc đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng là nguyên tắc duy nhất.
D. Nguyên tắc duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp không phải là nguyên tắc duy nhất.
Rủi ro tín dụng xảy ra do?
A. Doanh nghiệp không tuân thủ các cam kết trả nợ.
B. Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được.
C. Doanh nghiệp cố tình cung cấp báo cáo tài chính sai lệch cho ngân hàng.
D. Doanh nghiệp kinh doanh yếu kém làm khả năng thanh toán giảm.
Theo thời hạn tín dụng, tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất là?
A. Còn tùy thuộc vào từng ngân hàng.
B. Tín dụng ngắn hạn.
C. Tín dụng dài hạn.
D. Tín dụng trung hạn.
Rủi ro tín dụng là sự tổn thất về?
A. Tài sản.
B. Khách hàng.
C. Mối quan hệ.
D. Uy tín.
Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng quan trọng nhất là?
A. Thiết lập môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp.
B. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý.
C. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng.
D. Các nguyên tắc trên đều quan trọng như nhau.