50 CÂU HỎI
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất gây nghiện được quy định trong:
A. Phụ lục II.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục V.
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất gây nghiện dạng phối hợp được quy định trong:
A. Phụ lục II.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục V.
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất hướng tâm thần được quy định trong:
A. Phụ lục II.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục V.
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất hướng tâm thần dạng phối hợp được quy định trong:
A. Phụ lục II.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục V.
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất là tiền chất được quy định trong:
A. Phụ lục III.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục VI.
Theo thông tư 20/2017/tt-byt, danh mục các chất là tiền chất dạng phối hợp được quy định trong:
A. Phụ lục III.
B. Phụ lục I.
C. Phụ lục IV.
D. Phụ lục VI.
Trình độ chuyên môn của người giám sát và chịu trách nhiệm pha chế thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người trực tiếp pha chế thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người quản lý thành phẩm thuốc gây nghiện sau khi pha chế:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người quản lý thành phẩm thuốc hướng tâm thần, tiền chất sau khi pha chế:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên.
Trình độ chuyên môn của người giám sát và chịu trách nhiệm sản xuất thuốc gây nghiện:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người giám sát và chịu trách nhiệm sản xuất thuốc hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Để được sản xuất thuốc gây nghiện, hướng tâm thần thì cơ sở phải:
A. Đạt tiêu chuẩn gmp – who.
B. Đạt tiêu chuẩn gmp – who phù hợp với từng dạng bào chế ít nhất 1 năm.
C. Đạt tiêu chuẩn gmp – who phù hợp với từng dạng bào chế ít nhất 2 năm.
D. Đạt tiêu chuẩn gmp – who phù hợp với từng dạng bào chế ít nhất 3 năm.
Trình độ chuyên môn khâu xuất nhập khẩu và bán buôn thuốc gây nghiện:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn khâu xuất nhập khẩu thuốc hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn khâu bán buôn thuốc hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện hoặc dạng phối hợp có chứa chất gây nghiện:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Thủ kho bảo quản thuốc hướng tâm thần, tiền chất hoặc dạng phối hợp có chứa chất hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người làm khâu dịch vụ bảo quản thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người làm khâu dịch vụ lâm sàng và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người bán lẻ thuốc gây nghiện:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsđh trở lên + 2 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người bán lẻ thuốc hướng tâm thần, tiền chất:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Trình độ chuyên môn của người bán lẻ, ghi chép, báo cáo thuốc phóng xạ:
A. Dsđh trở lên.
B. Dsth trở lên.
C. Dsđh trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
D. Dsth trở lên + 1 năm kinh nghiệm.
Công ty được phép cung ứng nguyên liệu và thuốc thành phẩm gây nghiện, hướng tâm thần, ngoại trừ:
A. Công ty dược phẩm trung ương 3.
B. Công ty dược sài gòn.
C. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế tp.hcm (yteco).
D. Tổng công ty dược việt nam.
Công ty được phép cung ứng nguyên liệu và thuốc thành phẩm gây nghiện, hướng tâm thần, ngoại trừ:
A. Công ty cổ phần dược và trang thiết bị y tế hà nội (hapharco).
B. Công ty dược sài gòn.
C. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế tp.hcm (yteco).
D. Tổng công ty dược việt nam.
Khi dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải lập thành:
A. 5 bản.
B. 2 bản.
C. 3 bản.
D. 4 bản.
Khi dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất có số lượng
Vượt quá bao nhiêu phần trăm của năm trước thì đơn vị phải giải thích rõ lý do?
A. 150%.
B. 125%.
C. 200%.
D. 175%.
Thời gian nộp hồ sơ dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất
Trong vòng:
A. 1 tháng.
B. 6 tháng.
C. 2 tháng.
D. 3 tháng.
Thời gian bổ sung hồ sơ dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
Chất trong vòng:
A. 1 tháng.
B. 6 tháng.
C. 12 tháng.
D. 3 tháng.
Thời gian hoàn tất hồ sơ dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
Chất trong vòng:
A. 1 tháng.
B. 6 tháng.
C. 12 tháng.
D. 3 tháng.
Cục quân y – bộ quốc phòng được duyệt dự trù thuốc gây nghiện bởi:
A. Bộ y tế.
B. Cục trưởng cục quân y.
C. Sở y tế hà nội.
D. Bộ quốc phòng.
Bệnh viện đa khoa trung ương cần thơ được duyệt dự trù thuốc gây nghiện bởi:
A. Bộ y tế.
B. Cục trưởng cục quân y.
C. Sở y tế cần thơ.
D. Bộ quốc phòng.
Duyệt dự trù thuốc gây nghiện cho các trung tâm y tế quận, huyện là chức năng của:
A. Bộ y tế.
B. Cục trưởng cục quân y.
C. Sở y tế.
D. Phòng y tế cấp quận, huyện.
Duyệt dự trù thuốc gây nghiện cho nhà thuốc đang hoạt động tại huyện thủ thừa, tỉnh long an là chức năng của:
A. Bộ y tế.
B. Cục trưởng cục quân y.
C. Sở y tế long an.
D. Phòng y tế huyện thủ thừa.
Duyệt dự trù thuốc gây nghiện cho nhà thuốc đang hoạt động tại phường 2, thành phố tân an, tỉnh long an là chức năng của:
A. Bộ y tế.
B. Cục trưởng cục quân y.
C. Sở y tế long an.
D. Trung tâm y tế thành phố tân an.
Khi xuất nhập khẩu thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo cho:
A. Bộ y tế.
B. Bộ công an.
C. Bộ y tế + bộ công an.
D. Bộ công thương.
Khi xuất nhập khẩu thuốc phóng xạ phải báo cáo cho:
A. Bộ y tế.
B. Bộ công an.
C. Bộ y tế + bộ công an.
D. Bộ công thương.
Khi xuất nhập khẩu thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất,
Phóng xạ phải báo cáo trong vòng:
A. 10 ngày.
B. 30 ngày.
C. 15 ngày.
D. Chậm nhất là 15 tháng 01 năm sau.
Khi xuất nhập khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo cho:
A. Bộ y tế.
B. Bộ công an.
C. Bộ y tế + bộ công an.
D. Bộ công thương.
Khi xuất nhập khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo trong vòng:
A. 10 ngày.
B. 30 ngày.
C. 15 ngày.
D. Chậm nhất là 15 tháng 01 năm sau.
Các cơ sở có sử dụng thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo định kỳ gởi sở y tế:
A. Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm.
B. Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
C. Trước ngày 25 tháng 01 hàng năm.
D. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Sở y tế báo cáo tình hình sử dụng thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo định kỳ gởi bộ y tế:
A. Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm.
B. Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
C. Trước ngày 25 tháng 01 hàng năm.
D. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Các đơn vị y tế lực lượng công an phải kiểm kê tồn kho thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất và báo cáo thường xuyên hàng tháng về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Sở y tế bộ giao thông vận tải.
D. Cục quân y bộ quốc phòng.
Các đơn vị y tế quân đội phải kiểm kê tồn kho thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất và báo cáo thường xuyên hàng tháng về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Sở y tế bộ giao thông vận tải.
D. Cục quân y bộ quốc phòng.
Các đơn vị được phép sử dụng thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
Chất phải kiểm kê tồn kho và báo cáo thường xuyên hàng tháng về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Cơ quan xét duyệt dự trù.
D. Cục quân y bộ quốc phòng.
Các đơn vị sản xuất, tồn trữ, phân phối, mua bán, sử dụng thuốc gây
Nghiện, hướng tâm thần, tiền chất phải kiểm kê tồn kho và báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Cục quân y bộ quốc phòng.
D. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Sở y tế báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm về tình hình sử dụng thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Cục quân y bộ quốc phòng.
D. Tất cả đều đúng.
Khi có nhầm lẫn, ngộ độc, thất thoát, mất trộm thuốc gây nghiện,
Hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo khẩn về cho:
A. Cục quản lý dược.
B. Cục y tế bộ công an.
C. Cục quân y bộ quốc phòng.
D. Tất cả đều đúng.
Khi có nhầm lẫn, ngộ độc, thất thoát, mất trộm thuốc gây nghiện,
Hướng tâm thần, tiền chất phải báo cáo khẩn trong vòng:
A. 48 giờ từ khi phát hiện.
B. 12 giờ từ khi phát hiện.
C. 24 giờ từ khi phát hiện.
D. 36 giờ từ khi phát hiện.
Báo cáo xin hủy thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất thường áp
Dụng trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Thuốc tịch thu, bắt giữ do mua bán trái phép.
B. Thuốc hết thời gian lưu mẫu.
C. Thuốc quá hạn dùng.
D. Thuốc kém chất lượng.