200 câu hỏi
Mỗi phân tử kháng thể igg đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:
1
2
4
10
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử igm trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:
1
2
5
10
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử igm hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide:
4
5
10
20
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tế bào sản xuất kháng thể là :
Lympho bào B
Lympho bào T
Tế bào plasma tuơng bào, plasmocyte
Đại thực bào
Tế bào mast dưỡng bào, mastocyte
Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
Igm
Iga
Igg
Igm và igg
Tất cả các lớp kháng thể
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp Kháng thể:
Igg
Igg và iga
Iga và igm
Igm
Igd
Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là:
Đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván
Đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
Đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
Đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống Uốn ván
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tiêm hoặc cho uống vacxin phòng bệnh là:
Đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động ở cơ thể được sử dụng vacxin
Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin
Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin
Đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Bản chất của kháng thể là:
Glycoprotein
Albumin
Globulin
Lipoprotein
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng:
Hoạt hoá tế bào thực bào
Kết hợp với vật lạ và làm tan vật lạ
Kết hợp với vật lạ
Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
Không cần sự tham gia của bổ thể
Có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
Có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
Có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng:
Kết tủa
Khuếch tán
Kết dính
Ngưng kết
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra Trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó:
Miễn dịch vay mượn
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch thu được
Kháng thể đơn clôn là:
Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng Nguyên khác nhau
Kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một kháng nguyên nào đó
Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất
Kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có :
Thời gian tồn tại như nhau, cường độ lớn hơn
Cường độ như nhau, thời gian tồn tại dài hơn
Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn
Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igg
Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igm
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có :
Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
Thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Hai phân tử kháng thể igg đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài :
Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử
Giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng
Giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ
Giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên
Giống nhau về tính kháng nguyên
Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ Thể thai nhi:
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Kháng thể ige thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong các hiện tượng hoặc hiệu quả sau đây :
Opsonin hoá
Hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể
Hiệu quả canh cửa
Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
Dị ứng do ige qua mẫn tức thì
Kháng thể ige có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây :
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu ái kiềm
Bạch cầu ái toan
Tế bào mast
Lympho bào B
Kháng thể ige có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây:
Thực bào
Gây độc tế bào bởi lympho bào Tc
Giải phóng amin hoạt mạch
Sản xuất lymphokin
Không có
Sự sản xuất iga tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế Bào :
Tế bào plasma
Đại thực bào
Tế bào biểu mô niêm mạc ống tiêu hoá
Tế bào mast
Lựa chọn A và D
Kháng thể iga tiết thường có mặt trong :
Dịch nhày đường tiêu hoá, hô hấp
Huyết tương
Nước bọt
Sữa mẹ
Dịch não tuỷ
Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch :
Chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
Có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn Dịch và hoạt hoá các tế bào này
Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích
Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích
Thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung Hoà các độc tố này
Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây :
Cố định bổ thể, đưa đến hoạt hoá bổ thể
Tan tế bào vi khuẩn không cần sự tham gia của bổ thể
Opsonin hoá E. Kích thích sản xuất bổ thể
Opsonin hoá
Kích thích sản xuất bổ thể
Hoạt tính sinh học của kháng thể ige :
Tương tự như igg, nghĩa là ige có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những hiệu quả tương tự như khi igg kết hợp với kháng nguyên
Khác với của igg ở chỗ ige chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ không tham gia vào các hiệu quả khác mà igg có thể tham gia, như cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ...
Khác với các lớp kháng thể khác ở chỗ ige không trực tiếp tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả như kháng thể nói chung chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ..., mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng miễn dịch khác
Tương tự như các lớp kháng thể khác ở chỗ ige thể hiện các hoạt tính này khi ở Dạng tự do lưu hành trong máu ngoại vi
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Nồng độ kháng thể ige trong huyết thanh :
Khá cao, chỉ đứng sau kháng thể igg
Rất thấp, vì ige có khả năng kết hợp kháng nguyên cao, do đó khi được sản xuất Ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh
Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào
Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T
Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm
Hoạt tính sinh học của ige :
Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào
Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T
Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể
Chỉ có thể được thể hiện có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái Kiềm
Lựa chọn B và C
Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể ige:
Tế bào mast
Bạch cầu ái kiềm
Tế bào plasma
Lympho bào B
Đại thực bào
Ở người nhiễm HIV/AIDS:
Không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma không bị HIV tấn công
Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào B, làm cho các tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được
Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các tế bào này không sản xuất kháng thể được
Có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các Lympho bào B và tế bào plasma
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì :
Cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao
Các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao
Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá Mẫn muộn, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của :
Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV
Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B
Suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo Kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B
Suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể iga tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong số các hiện tượng hoặc hiệu quả dưới đây :
Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
Opsonin hoá
Làm tan tế bào vi khuẩn
Ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virut vào niêm mạc ống tiêu hoá
Hiệu quả ADCC
Một phân tử kháng thể iga tiết cấu tạo bởi :
4 chuỗi polypeptide
5 chuỗi polypeptide
8 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết secretory component
9 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
10 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
Trong một phân tử kháng thể iga tiết có:
1 phân tử iga đơn phân
2 phân tử iga đơn phân
4 phân tử iga đơn phân
5 phân tử iga đơn phân
10 phân tử iga đơn phân
Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất:
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt :
Kháng thể lớp igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang
Kháng thể lớp ige, từ cơ thể mẹ chuyển sang
Kháng thể lớp igm, do thai nhi tự tổng hợp
Kháng thể lớp igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang
Kháng thể lớp iga, do thai nhi tự tổng hợp
Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì:
Igm
Iga
Ige
Igm và ige
Ige và iga
Mục đích của tiêm hoặc cho uống vacxin là :
Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh
Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu chống mầm bệnh
Kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung
Hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity có sự tham gia của các tế bào nào :
Lympho bào T gây quá mẫn muộn
Lympho bào B
Tế bào làm nhiệm vụ thực bào
Tế bào trình diện kháng nguyên
Tế bào plasma
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào cytotoxicity có sự tham gia của Các tế bào nào :
Lympho bào B
Lympho bào T gây độc tế bào
Tế bào làm nhiệm vụ thực bào
Tế bào trình diện kháng nguyên tế bào plasma
Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hoà tan, có đặc điểm:
Do lympho bào B sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
Bản chất là kháng thể
Có khả năng ảnh hưởng lên các tế bào miễn dịch
Có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity:
Không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên Có thể không cần quá trình sản xuất các lymphokin
Nhất thiết phải có sự sản xuất các lymphokin
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là lymphokin:
Immunoglobulin
Histamin
Interleukin-2
Serotonin E. Không có
Lymphokin :
Do một số lympho bào T sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
Có tính đặc hiệu với kháng nguyên
Có khả năng gây độc tế bào vi khuẩn
Có khả năng tác động lên tế bào đại thực bào, làm tăng khả năng thực bào
Lựa chọn A và C
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể :
Không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
Không có sự tham gia của tế bào đại thực bào
Có sự tham gia của tế bào đại thực bào; tế bào đại thực bào có khả năng gây độc Dẫn đến tiêu diệt tế bào ung thư
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây :
Nhiễm vi khuẩn lao
Nhiễm vi khuẩn tả
Nhiễm virut
Nhiễm nấm
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn có vai Trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây :
Nhiễm vi khuẩn lỵ
Nhiễm vi khuẩn lao
Nhiễm virut
Nhiễm nấm
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Test tuberculin được tiến hành nhằm mục đích :
Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có nhiễm vi khuẩn lao hay không
Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có mắc bệnh lao hay không
Xác định xem bệnh nhân có kháng thể chống vi khuẩn lao trong huyết thanh hay Không
Xác định khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào và tình trạng mẫn cảm với vi khuẩn Lao của bệnh nhân
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kết quả test tuberculin dương tính chứng tỏ rằng :
Bệnh nhân đã hoặc đang bị mắc bệnh lao
Bệnh nhân đang mang vi khuẩn lao
Bệnh nhân đã mẫn cảm với vi khuẩn lao
Bệnh nhân chưa sử dụng thuốc chống lao bao giờ
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng nguyên PPD được sử dụng trong test tuberculin có bản chất là:
Vi khuẩn lao sống
Vi khuẩn lao sống đã làm giảm độc lực
Vi khuẩn lao chết
Protein có nguồn gốc từ vi khuẩn lao
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
Không có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, trong khi đó đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào là một cơ chế miễn dịch đặc hiệu
Không có sự tham gia của bổ thể, vì không có sự tham gia của kháng thể đặc Hiệu, do đó không có hiện tượng cố định bổ thể
Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể có tác dụng gây độc tế bào đích
Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể không có tác dụng gây độc tế bào đích, mà tác dụng này do lympho bào Tc thực hiện
Có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu, sau đó có sự gắn bổ thể dẫn đến tế bào đích bị gây độc
Khi tiến hành test tuberculin, người ta:
Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm dưới da
Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch
Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm trong da
Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường uống
Có thể đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể theo bất cứ đường nào trong 4 đường đưa nói trên
Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
Không cần có quá trình nhận diện quyết kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích; Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong Sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I
Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II và với sự hỗ trợ của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
Lympho bào Tc nhất thiết phải được hoạt hoá bởi lymphokin mới có khả năng gây độc tế bào đích
Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích không cần sự tác động Của lymphokin
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn:
Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
Cần có sự tham gia của kháng thể
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase và Lurie về đáp ứng miễn dịch trong Bệnh lao :
Kháng thể chống vi khuẩn lao không có khả năng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao nhưng có tác dụng ức chế vi khuẩn lao làm cho vi khuẩn lao không nhân lên được
Kháng thể chống vi khuẩn lao chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao Khi có sự hợp tác của các tế bào đại thực bào
Tất cả các tế bào lách, hạch ở chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao có khả năng tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn lao, nhờ đó có thể bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao
Tế bào đại thực bào tăng khả năng ức chế và diệt vi khuẩn lao khi có sự hỗ trợ Của các lympho bào T
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:
Hoạt động của tế bào thực bào là đặc hiệu với kháng nguyên, vì kháng nguyên Này trước đó được nhận diện một cách đặc hiệu bởi lympho bào T
Hoạt động của tế bào thực bào là không đặc hiệu với kháng nguyên, vì hiện tượng Thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu
Sự sản xuất lymphokin có tính đặc hiệu kháng nguyên, vì vậy hình thức đáp ứng Miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Sự nhận diện kháng nguyên có tính đặc hiệu, vì vậy hình thức đáp ứng miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Bản chất của test tuberculin là :
Phát hiện sự sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn lao ở cơ thể túc chủ cơ thể được Làm test khi thử thách với kháng nguyên PPD
Phát hiện sự sản xuất lymphokin ở cơ thể túc chủ khi thử thách với kháng nguyên PPD
Phát hiện sự kết hợp của kháng nguyên PPD với kháng thể kháng vi khuẩn lao được hình thành từ trước trong cơ thể túc chủ
Phát hiện khả năng sản xuất kháng thể nói chung ở cơ thể túc chủ
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kết quả test tuberculin âm tính chứng tỏ:
Bệnh nhân chắc chắn không bị nhiễm lao
Bệnh nhân chắc chắn không bị mắc bệnh lao
Bệnh nhân chưa bao giờ bị nhiễm lao
Bệnh nhân chưa bao giờ được tiêm vacxin phòng lao BCG
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
Cần có sự tham gia của kháng thể
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ:
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên và đặc hiệu loài
Sự sản xuất lymphokin mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
Tác động của lymphokin lên các tế bào thực hiện mang tính đặc hiệu loài
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ :
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu loài
Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase về đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao, việc truyền các tế bào lách, hạch lấy từ chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao sang chuột chưa mẫn cảm tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở chuột chưa mẫn cảm:
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch vay mượn
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch không đ
Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn có các Dấu ấn bề mặt nào:
CD3
CD4
CD8
CD19
CD40
Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào có các dấu ấn bề mặt nào :
CD3
CD4
CD8
CD19
CD40
Biểu hiện “quá mẫn” trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:
Là kết quả của phản ứng giữa kháng thể với kháng nguyên
Là kết quả của một phản ứng viêm do lymphokin kích thích gây ra
Là kết quả của tương tác trực tiếp giữa lymphokin với kháng nguyên
Là do kháng thể ige gây ra
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
Nhất thiết phải có sự tham gia của lymphokin với vai trò hoạt hoá lympho bào Tc
Có thể không có sự tham gia của lymphokin; các lympho bào Tc tự chúng có khả năng gây độc tế bào đích
Các tế bào đích là các tế bào của bản thân cơ thể
Các tế bào đích là các tế bào lạ đối với cơ thể
Các tế bào đích là các tế bào vi khuẩn
Những tế bào nào trong các tế bào dưới đây tham gia trực tiếp trong các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu:
Lympho bào T
Lympho bào B
Bạch cầu đa nhân trung tính
Tế bào plasma
Đại thực bào
Bổ thể có khả năng:
Kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
Gắn với kháng thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng nguyên
Gắn với kháng thể ngay cả khi kháng thể ở dạng tự do lưu hành trong huyết thanh
Gắn với kháng thể và làm tăng khả năng kết hợp kháng nguyên của kháng thể đó
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Những tế bào nào sau đây sản xuất bổ thể :
Lympho bào B
Đại thực bào
Tế bào mast
Tế bào plasma
Tế bào gan
Bổ thể có khả năng làm tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên :
Song nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
Ngay cả khi không có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
Song nhất thiết phải có sự hỗ trợ của tế bào làm nhiệm vụ thực bào
Song nhất thiết phải có sự hợp tác của các lympho bào T E. Chỉ khi tế bào đích là tế bào vi khuẩn
Bổ thể có khả năng :
Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và hoạt hoá tế bào đại thực bào
Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và ức chế tế bào đại thực bào
Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào
Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, do đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Những tế bào nào trong các tế bào sau đây có khả năng thực bào :
Tế bào đại thực bào
Lympho bào T
Bạch cầu đa nhân trung tính
Tế bào mast
Tế bào plasma
Hoạt tính của bổ thể có đặc điểm :
Không có tính đặc hiệu loài nhưng có tính đặc hiệu với kháng nguyên
Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên nhưng có tính đặc hiệu loài
Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên cũng như không có tính đặc hiệu loài
Mang tính đặc hiệu với kháng nguyên và đặc hiệu loài
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào :
Làm tăng khả năng giết của tế bào thực bào
Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào
Lựa chọn A và B
Lựa chọn A và C
Trong các ống nghiệm sau đây, ống nghiệm nào có thể xảy ra hiện tượng tan tế Bào hồng cầu:
Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Bình thường
Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu
Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Mẫn cảm với hồng cầu cừu
Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh Chuột lang
Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu và huyết thanh chuột lang
Tiêm hoặc cho uống vacxin nhắc lại là nhằm mục đích :
Dự phòng trường hợp lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó thất bại
Gây miễn dịch lại, vì việc gây miễn dịch trong lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó không còn hiệu lực
Tạo ra đáp ứng miễn dịch lần 2
Lựa chọn A và C
Lựa chọn B và C
Hiện tượng thực bào :
Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song nhất thiết phải có sự hợp tác với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu thì mới có thể thực hiện được
Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song trong trường hợp vật lạ được bao Bọc bởi kháng thể thì hiện tượng thực bào lại mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính cạnh tranh với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu
Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính hợp tác với các cơ Chế miễn dịch đặc hiệu
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Các tế bào làm nhiệm vụ thực bào :
Không tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hiện tượng thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu
Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu quá mẫn Muộn
Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu gây độc tế Bào
Lựa chọn B và C
Trong quá trình hoạt hoá bổ thể :
Nhất thiết phải có sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
Có thể không cần đến sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể
Tất cả các thành phần bổ thể đều được hoạt hoá
Nhất thiết phải có sự hoạt hoá của thành phần bổ thể C1
Sự hoạt hoá bổ thể có thể đưa đến các tác dụng hoặc hiệu quả gì :
Tan tế bào đích
Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng kích thích trực Tiếp tế bào thực bào, làm tăng cường hoạt động thực bào
Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào này
Phản vệ
Kích thích trực tiếp trên các tế bào miễn dịch như lympho bào B, lympho bào T
Trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu :
Không có sự tham gia của kháng thể, vì kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc hiệu với khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
Có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết hợp đặc hiệu của Kháng thể với kháng nguyên tương ứng
Có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải có sự kết hợp đặc Hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
Có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá trực tiếp một số cơ chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất interferon
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tế bào NK :
Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế bào này có thể “tấn Công” nhiều loại tế bào đích với các kháng nguyên bề mặt khác nhau
Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này không có sự tham gia của các cơ chế đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này tác động lên tế bào đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này mang Tính đặc hiệu với loại tế bào đích mà nó tấn công
Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng hoạt động chức năng Của tế bào này có thể có sự tham gia của kháng thể, một yếu tố miễn dịch đặc hiệu
Vai trò của bổ thể trong đáp ứng miễn dịch thể hiện ở chỗ:
Bổ thể có khả năng gây tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên
Bổ thể có khả năng hoạt hoá một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch để những tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch
Bổ thể có thể làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào đại thực bào, vì bổ thể có thể gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào
Bổ thể có thể làm tăng khả năng giết vi khuẩn của tế bào đại thực bào sau khi các tế bào đại thực bào đã nuốt vi khuẩn
Một số thành phần bổ thể có tác dụng phản vệ
Bổ thể :
Là một lớp kháng thể đặc biệt với chức năng sinh học tương tự như kháng thể nhưng hoạt động một cách không đặc hiệu với kháng nguyên
Là tên gọi chung của một họ protein huyết thanh, bản chất là globulin nhưng Không phải là kháng thể
Chủ yếu do các tế bào có thẩm quyền miễn dịch sản xuất ra
Có hoạt tính enzyme, nhưng lưu hành trong máu dưới dạng tiền enzyme dạng chưa có hoạt tính enzyme
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tế bào NK :
Là một dưới nhóm của lympho bào T
Là một loại tế bào làm nhiệm vụ thực bào
Có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
Có khả năng gây độc trực tiếp một số tế bào vi khuẩn
Có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm virut một cách không đặc hiệu
Interferon :
Có bản chất là globulin huyết thanh nhưng không phải là kháng thể
Có khả năng hợp tác với kháng thể trong cơ chế gây tan tế bào đích
Có hoạt tính chống virut không đặc hiệu
Có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
Có thể gắn lên các tế bào ung thư, tạo điều kiện cho tế bào đại thực bào tiêu diệt tế bào ung thư đó
Đáp ứng tạo kháng thể và hiện tượng thực bào :
Hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng một đối tượng, trong đó hiện tượng nào xuất hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng kia
Hoạt động một cách hợp tác với nhau
Hoạt động một cách độc lập với nhau
Chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
Thể hiện ở chỗ các kháng thể sau khi sản xuất ra có khả năng hoạt hoá một số lympho bào T để các tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch
Thể hiện ở chỗ một số lympho bào T có khả năng hỗ trợ lympho bào B biệt hoá Thành tế bào sản xuất kháng thể
Nhất thiết phải có sự tham gia của các tế bào đại thực bào
Nhất thiết phải thông qua tác động trung gian của bổ thể
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Sự hợp tác giữa tế bào đại thực bào và lympho bào T :
Nhất thiết phải có trong quá trình hình thành đáp ứng tạo kháng thể chống một kháng nguyên nào đó
Chỉ diễn ra trong trường hợp tế bào đại thực bào là tế bào trình diện kháng Nguyên
Diễn ra theo một chiều, trong đó đại thực bào có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của lympho bào T
Diễn ra theo một chiều, trong đó lympho bào T có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của đại thực bào
Có thể diễn ra theo hai chiều, trong đó hoạt động chức năng của loại tế bào này có khả năng thúc đẩy hoạt động chức năng của loại tế bào kia và ngược lại
Trong một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu :
Không thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào, vì hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
Không thể có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một yếu tố đáp ứng miễn dịch Không đặc hiệu
Chỉ có thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào khi tế bào thực bào là tế bào trình diện kháng nguyên
Chỉ có thể có sự tham gia của bổ thể khi đã có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu Với kháng nguyên
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Lympho bào T hỗ trợ có các dấu ấn bề mặt nào :
CD3
CD4
CD8
CD2
CD19
Dấu ấn CD4 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
Là thụ thể giành cho kháng nguyên
Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể
Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu
Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Dấu ấn CD8 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
Là thụ thể giành cho kháng nguyên
Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể
Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu
Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Kháng nguyên có thể kích thích lympho bào B biệt hoá thành tế bào plasma:
Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào TH
Ngay cả khi không có sự hỗ trợ của lympho bào TH
Chỉ khi kháng nguyên đã được xử lý bởi một tế bào trình diện kháng nguyên khác
Ngay cả khi kháng nguyên chưa được xử lý bởi tế bào trình diện kháng nguyên
Kết quả test tuberculin âm tính cho biết rằng :
Bệnh nhân không nhiễm vi khuẩn lao
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống lao có hiệu quả
Bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao
Bệnh nhân có thể mắc chứng suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
Bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh
Chỉ là miễn dịch thụ động, có được do kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể Thai nhi trong thời kỳ bào thai
Có thể bao gồm cả miễn dịch chủ động và thụ động
Là miễn dịch vay mượn, sau đó dần dần được thay thế bằng miễn dịch chủ động
Bao gồm cả 3 trạng thái miễn dịch chủ động, thụ động và vay mượn
Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là :
Igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang
Igg, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
Igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang
Igm, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
Iga, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên :
Liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh
Liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính sinh miễn dịch cũng mạnh
Liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn dịch càng mạnh
Đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào :
Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này
Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này
Kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn
Kháng nguyên đó được cấu tạo bởi nhiều loại axit amin khác nhau
Kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di Truyền với động vật thí nghiệm
Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào :
Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác của cơ thể ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi
Nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế Bào trình diện kháng nguyên
Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan Lympho ngoại vi hạch lympho, lách
Nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH T hỗ trợ
Sử dụng SAT huyết thanh kháng uốn ván dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng Thái miễn dịch gì :
Chủ động
Thụ động
Thu được
Tự nhiên
Vay mượn
Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm hoặc cho uống Vacxin là trạng thái miễn dịch gì :
Chủ động
Thụ động
Thu được
Tự nhiên
Vay mượn
Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây :
Định lượng kháng thể
Định lượng bổ thể
Kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu
Test tuberculin
Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình hoặc hiện tượng nào dưới đây :
Phản ứng thải ghép
Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B
Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T
Tất cả các quá trình trên
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do ige :
Tế bào plasma
Tế bào mast
Bạch cầu ái kiềm
Bạch cầu ái toan
Đại thực bào
Kháng thể ige :
Không thể gây ra hiện tượng dị ứng khi ige ở dạng tự do lưu hành trong máu
Có thể gây ra hiện tượng dị ứng khi ige ở dạng tự do lưu hành trong máu, với điều kiện nồng độ ige khi đó cao hơn nhiều so với mức bình thường
Là lớp kháng thể có hại đối với cơ thể, vì chúng tham gia vào hiện tượng dị ứng, Một hiện tượng liên quan đến nhiều quá trình bệnh lý
Không có vai trò rõ rệt trong các cơ chế bảo vệ cơ thể
Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm Nhất :
Igg
Igm
Iga
Ige
Igd
Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini :
Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hai hướng ngược nhau
Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng
Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
Có thể sử dụng với mục đích định lượng
Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony :
Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hướng ngược chiều nhau
Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng
Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
Có thể sử dụng với mục đích định lượng
Trong những hiện tượng hoặc quá trình dưới đây, hiện tượng hoặc quá trình nào có thể có sự tham gia trực tiếp của kháng thể :
Hiện tượng thực bào
Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
Hiệu quả ADCC
Quá mẫn muộn
Quá mẫn tức thì
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T :
Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
Hiện tượng quá mẫn muộn
Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
Gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể
Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :
Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện B
. Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
Quá trình thực bào
Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào
Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :
Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
Quá trình thực bào
Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào
Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Lympho bào T gây độc:
Mang kháng nguyên CD3
Mang kháng nguyên CD4
Mang kháng nguyên CD8
Có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
Có khả năng gây độc tế bào đích thông qua hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế Bào phụ thuộc kháng thể
Sự nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên của lympho bào T :
Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I
Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II
Thông qua vai trò trung gian của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
Mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Đặc điểm của tế bào trình diện kháng nguyên :
Nhất thiết phải là những tế bào thực bào
Nhất thiết phải có thụ thể giành cho kháng nguyên trên bề mặt
Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II trên bề mặt
Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I trên bề mặt E. Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau:
Diễn ra trực tiếp, ngay trên phân tử kháng nguyên
Diễn ra trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên; lympho bào T nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên bị “gắn” trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên
Tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm, nuốt và “xử lý” kháng nguyên thành các quyết định kháng nguyên, sau đó “đào thải” các quyết định kháng nguyên này ra khỏi tế bào trình diện kháng nguyên cho lympho bào T đến nhận diện
Lympho bào T nhận diện các quyết định kháng nguyên khi chúng nằm trên bề mặt của một tế bào
Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của Lympho bào T hỗ trợ sẽ:
Hoạt hoá, tiếp đó sẽ sản xuất kháng thể để phản ứng với kháng nguyên
Hoạt hoá, biệt hoá thành tế bào plasma tế bào tiết kháng thể; tiếp đó các tế bào plasma phân chia và tạo thành một tập hợp tế bào plasma giống nhau để sản xuất kháng thể
Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó một số lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể, số còn lại thực hiện chức năng khác
Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó Tất cả các lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
Hoạt động của kháng thể opsonin hoá :
Là đặc hiệu, vì bản chất của hoạt động này là sự kết hợp kháng nguyên - kháng thể
Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể gắn lên nhiều loại tế bào thực bào khác nhau
Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể kết hợp với nhiều vật lạ khác Nhau
Là không đặc hiệu, vì hoạt động này tham gia vào hiện tượng thực bào, một cơ Chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào:
Làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá đã kết hợp với vật lạ và “bao bọc” kín vật lạ
Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá Có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào
Làm tăng khả năng di chuyển của tế bào thực bào đến vị trí có vật lạ
Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào sau khi đã thâu tóm và nuốt vật Lạ
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trạng thái miễn dịch được tạo ra sau tiêm hoặc cho uống vacxin là trạng thái Miễn dịch:
Chủ động
Thụ động, nhân tạo
Vay mượn, nhân tạo
Tự nhiên
Truyền các lympho bào B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên nào đó cho một con vật khác đồng gien để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó ở cơ thể con vật được nhận tế bào là tạo ra trạng thái miễn dịch gì :
Thụ động, nhân tạo
Chủ động, nhân tạo
Vay mượn
Tự nhiên
Hapten :
Là một loại kháng nguyên đặc biệt, có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể khác Nhau
Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten có khả năng kích thích cơ thể Sinh kháng thể chống hapten, nhưng lại không kết hợp được với kháng thể đó
Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten không có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể chống hapten
Có thể trở nên có tính sinh miễn dịch nếu được phân cắt bằng các enzym thích Hợp
Có thể trở thành một kháng nguyên hoàn chỉnh nếu được gắn với một protein Thích hợp
Người nhiễm HIV/AIDS :
Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể nhưng không có sự suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào
Có sự suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào nhưng không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, nhưng số lượng và chức năng lympho bào B và T vẫn bình thường
Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, kết hợp Với số lượng và chức năng lympho bào B và T đều suy giảm
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Người nhiễm HIV/AIDS :
Không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV không “tấn công” các Lympho bào B
Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV “tấn công” trực tiếp và tiêu diệt các tế bào tiết kháng thể tế bào plasma
Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, song số lượng và chức năng của lympho Bào B vẫn bình thường
Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, đồng thời số lượng và chức năng của Lympho bào B cũng suy giảm
Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò :
Là thụ thể giành cho kháng nguyên của lympho bào B
Là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B với lympho bào T
Là vị trí để lympho bào B trình diện kháng nguyên
Bảo vệ lympho bào B
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Các phân tử kháng thể bề mặt lympho bào B trưởng thành ở người:
Giống nhau hoàn toàn trên một lympho bào B
Có thể khác nhau trên cùng một lympho bào B
Chủ yếu thuộc lớp igg và iga
Chủ yếu thuộc lớp igm và igd
Chủ yếu thuộc lớp iga và ige
Lympho bào T trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào:
CD2
CD3
CD19
CD4
CD8
Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn
Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào
Tham gia đáp ứng miễn dịch thông qua hiệu quả ADCC
Tham gia điều hoà đáp ứng miễn dịch
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm :
Sản xuất kháng thể
Sản xuất bổ thể
Biệt hoá thành tế bào B trí nhớ miễn dịch memory B cell
Biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể Hiện rằng :
Hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích Hợp
Tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch
Các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào đáp ứng miễn dịch
Hạch lympho đó bị nhiễm khuẩn
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
“Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là :
Bao gồm chủ yếu là các lympho bào B
Bao gồm chủ yếu là các lympho bào T
Ở người trưởng thành, khi tuyến ức bị thoái hoá thì vùng này trở nên thưa thớt tế Bào
Cấu trúc bình thường của vùng này thể hiện sự phát triển bình thường của tuyến ức
Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào ?
Lympho bào T gây độc
Lympho bào T hỗ trợ
Lympho bào B
Tế bào plasma
Bạch cầu trung tính
Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào ?
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu ái toan
Lympho bào B
Lympho bào T
Kháng nguyên CD4 có mặt trên tế bào nào ?
Lympho bào T gây độc
Lympho bào T hỗ trợ
Lympho bào B
Bạch cầu ái toan
Bạch cầu trung tính
Lympho bào T biệt hoá ở cơ quan, tổ chức nào ?
Hạch lympho
Gan
Tuyến ức
Tuỷ xương
Lách
Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơ quan lympho trung ương :
Hạch lympho vùng hầu họng
Hạch mạc treo ruột
Lách
Tuyến ức
Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh người thường có nguồn gốc là :
Từ cơ thể mẹ chuyển sang cho thai nhi trong thời kỳ bào thai
Do được truyền máu có kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu
Tự nhiên bẩm sinh
Do được gây miễn dịch thông qua việc truyền máu khác nhóm trước đó
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau?
Tính lạ của kháng nguyên
Cấu trúc hoá học của kháng nguyên
Độ tinh khiết của kháng nguyên trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật Thực nghiệm
Liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể
Khả năng đáp ứng của cơ thể túc chủ
Tính đặc hiệu của kháng nguyên được quy định bởi :
Toàn bộ phân tử kháng nguyên
Các nhóm chức hoá học trong phân tử kháng nguyên
Các quyết định kháng nguyên
Kích thước phân tử kháng nguyên
Sự nhận diện của các tế bào miễn dịch cơ thể túc chủ
Trong hệ thống nhóm máu ABO của người có các kháng nguyên sau :
Kháng nguyên A
Kháng nguyên B
Kháng nguyên O
Kháng nguyên AB
Tất cả các kháng nguyên kể trên
Người nhóm máu A trong huyết thanh có kháng thể gì ?
Chống A
Chống B
Chống A và chống B
Không có kháng thể chống A và chống B
Người nhóm máu AB trong huyết thanh có kháng thể gì ?
Chống A
Chống B
Chống A và chống B
Không có kháng thể chống A và chống B
Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì ?
Chống A
Chống B
Chống A và chống B
Không có kháng thể chống A và chống B
Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm máu sau ?
Nhóm AB
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm O
Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B, con của Cặp vợ chồng này có thể thuộc nhóm máu nào :
Nhóm O
Nhóm AB
Nhóm A
Nhóm B
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm Máu nào trong số các nhóm sau :
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm AB
Nhóm O
Tế bào mast có thể gắn với kháng thể ige :
Khi kháng thể này ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên
Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên
Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể
Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Trong một phân tử igm huyết thanh :
Tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau
Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử igm đơn phân
Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử igm đơn phân
Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử igg :
Có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau
Chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn toàn
Có thể kết hợp đồng thời với 2 phân tử kháng nguyên khác nhau
Chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi
Igm huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng :
Monomer
Pentamer
Dimer
Iga trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây :
Iga tiết, dimer
Iga tiết, monomer
Iga huyết thanh, monomer
Iga huyết thanh, dimer
Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể :
Chỉ có kháng thể lớp iga
Có thể có kháng thể igm và iga
Có thể có kháng thể igm, igg và iga
Có thể có tất cả các lớp khá
Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp :
Chỉ có lớp igg
Lớp igg và igm
Lớp igg, igm và iga
Tất cả các lớp kháng thể
Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành test tuberculin cho kết quả âm tính chứng tỏ :
Việc điều trị đạt hiệu quả cao
Cơ thể người bệnh đang phục hồi tốt
Vi khuẩn lao bị ức chế hoặc bị tiêu diệt
Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể iga tiết :
Có mặt cả trong huyết thanh lẫn trong một số dịch tiết
Chỉ có mặt trong dịch tiết
Có nguồn gốc từ tế bào plasma trong máu ngoại vi, nhưng không có mặt trong Huyết thanh
Không phải được sản xuất bởi tế bào plasma máu ngoại vi
Trong hiện tượng dị ứng do ige, các biểu hiện dị ứng là do :
Ige tự do trong huyết thanh trực tiếp gây nên
Ige trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trực tiếp gây nên
Các chất trung gian hoá học được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm Gây nên
Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch :
Khi có sự gia tăng tổng hợp ige
Khi có sự kết hợp của ige tự do với dị nguyên allergen xâm nhập
Khi có sự kết hợp của ige gắn trên bề mặt tế bào mast với dị nguyên allergen xâm nhập
Khi có sự tác động của lymphokin do lympho bào T mẫn cảm sản xuất ra
Tế bào NK :
Là một loại lympho bào, nhưng không phải là lympho bào B và cũng không phải Là lympho bào T
Không phải là một loại lympho bào
Là một dưới nhóm của lympho bào T
Là một loại tế bào thực bào
Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh Nhất :
Igg
Igm
Iga tiết
Iga huyết thanh
Ige tự do trong huyết thanh
Người chưa từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
Chắc chắn cho kết quả âm tính
Có thể cho kết quả dương tính
Có thể cho kết quả dương tính mạnh
Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
Chắc chắn cho kết quả dương tính
Có thể cho kết quả âm tính
Chắc chắn cho kết quả dương tính mạnh
Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Lympho bào T có thể nhận diện kháng nguyên :
Chỉ khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên
Ngay cả khi kháng nguyên chưa bị xử lý
Chỉ khi các lympho bào T ở trạng thái hoạt hoá
Chỉ khi kháng nguyên đã kết hợp với kháng thể đặc hiệu
Một phân tử igm trong huyết thanh có :
10 vị trí kết hợp kháng nguyên
20 vị trí kết hợp kháng nguyên
2 vị trí kết hợp kháng nguyên
5 vị trí kết hợp kháng nguyên
Trong mỗi phân tử igg có bao nhiêu vị trí kết hợp kháng nguyên :
1
2
4
10
Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên :
Khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên
Ngay khi kháng nguyên chưa bị xử lý
Chỉ khi lympho bào ở trạng thái hoạt hoá
Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
Lympho bào B :
Là một trong số các loại tế bào trình diện kháng nguyên
Là một loại tế bào có khả năng thực bào
Là tế bào sản xuất kháng thể
Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Hapten :
Tự chúng có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù không có khả năng kích thích cơ Thể sinh đáp ứng miễn dịch
Không có khả năng gây phản ứng dị ứng
Chỉ có khả năng gây phản ứng dị ứng khi hapten kết hợp với một protein tải
Kháng thể có khả năng kết hợp cố định bổ thể :
Chỉ khi có ít nhất hai phân tử kháng thể trở lên và đã kết hợp với kháng nguyên
Ngay khi kháng thể ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên
Ngay cả khi có một phân tử kháng thể, với điều kiện kháng thể đó đã kết hợp với Kháng nguyên
Khi kháng thể ở dạng monomera
Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn :
Trực tiếp lên bề mặt tế bào vi khuẩn
Gián tiếp, thông qua kháng thể hiện tượng cố định bổ thể bởi kháng thể
Chỉ khi vi khuẩn đã bị bất hoạt
Một cách đặc hiệu
Lấy máu nhóm O truyền cho người có nhóm máu O :
Chắc chắn không thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu
Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ngay từ lần truyền máu đầu tiên
Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ở lần truyền máu thứ hai trở đi
Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C, sẽ xảy Ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu cừu khi :
Nồng độ kháng thể thích hợp
Nồng độ kháng thể cao
Nồng độ kháng thể thấp
Kháng thể ở bất kỳ nồng độ nào
Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu :
Bổ sung thêm huyết thanh tươi của cừu
Bổ sung thêm huyết thanh tươi của thỏ
Bổ sung thêm huyết thanh tươi của người
Bổ sung thêm huyết thanh tươi của chuột lang
Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Kháng thể iga tiết được sản xuất trong huyết thanh, sau đó được vận chuyển đến một số dịch tiết của cơ thể.
Đúng
Sai
Sữa mẹ có chứa kháng thể iga tiết.
Đúng
Sai
Huyết thanh thai nhi có thể có tất cả các lớp kháng thể.
Đúng
Sai
Người bị mắc bệnh lao, khi tiến hành test tuberculin chắc chắn cho kết quả dương tính hoặc dương tính mạnh.
Đúng
Sai
Lớp kháng thể igg có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất trong các Lớp kháng thể.
Đúng
Sai
Kháng thể chỉ có thể gắn cố định bổ thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng Nguyên.
Đúng
Sai
Test tuberculin dương tính chứng tỏ bệnh nhân đã nhiễm vi khuẩn lao.
Đúng
Sai
Tế bào NK là một loại lympho bào, nhưng tham gia đáp ứng miễn dịch theo cách không đặc hiệu.
Đúng
Sai
Bổ thể là do các tế bào plasma sản xuất, nhưng không phải là kháng thể.
Đúng
Sai
Kháng thể không tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Đúng
Sai
Kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, nhưng có thể tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Đúng
Sai
Các tế bào thực bào chỉ tham gia vào các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Đúng
Sai
Hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng có thể tham gia trực tiếp trong cơ chế đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu.
Đúng
Sai
SAT sử dụng trong dự phòng bệnh uốn ván là một loại vacxin.
Đúng
Sai
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ nhóm máu ABO chủ yếu Là igg.
Đúng
Sai
Kháng thể ige là kháng thể không có lợi đối với cơ thể, vì lớp kháng thể này gây ra hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì.
Đúng
Sai
Trong số các lớp kháng thể ở phụ nữ có thai, chỉ có các kháng thể igg và igm từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi.
Đúng
Sai
Kháng thể có bản chất là globulin, chỉ có mặt trong huyết thanh.
Đúng
Sai
Lympho bào B là tế bào sản xuất kháng thể.
Đúng
Sai
Lympho bào T có thể nhận diện quyết định kháng nguyên ngay trên bề mặt tế Bào vi khuẩn khi vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể.
Đúng
Sai
