vietjack.com

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Miễn dịch có đáp án
Quiz

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Miễn dịch có đáp án

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
200 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phân tử kháng thể igg đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:

1

2

4

10

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử igm trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên: 

1

2

5

10

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử igm hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide: 

4

5

10

20

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào sản xuất kháng thể là : 

Lympho bào B

Lympho bào T

Tế bào plasma tuơng bào, plasmocyte

Đại thực bào

Tế bào mast dưỡng bào, mastocyte

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi: 

Igm

Iga

Igg

Igm và igg

Tất cả các lớp kháng thể

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp Kháng thể: 

Igg

Igg và iga

Iga và igm

Igm

Igd

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là: 

Đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván

Đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể

Đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể

Đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống Uốn ván

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm hoặc cho uống vacxin phòng bệnh là: 

Đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động ở cơ thể được sử dụng vacxin

Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin

Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin

Đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của kháng thể là: 

Glycoprotein

Albumin

Globulin

Lipoprotein

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng: 

Hoạt hoá tế bào thực bào

Kết hợp với vật lạ và làm tan vật lạ

Kết hợp với vật lạ

Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào

Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi: 

Không cần sự tham gia của bổ thể

Có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu

Có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu

Có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng: 

Kết tủa

Khuếch tán

Kết dính

Ngưng kết

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp : 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp :

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra Trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó: 

Miễn dịch vay mượn

Miễn dịch chủ động

Miễn dịch thụ động

Miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch thu được

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể đơn clôn là: 

Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng Nguyên khác nhau

Kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một kháng nguyên nào đó

Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất

Kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có :

Thời gian tồn tại như nhau, cường độ lớn hơn

Cường độ như nhau, thời gian tồn tại dài hơn

Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn

Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igg

Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có : 

Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn

Thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn

Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn

Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phân tử kháng thể igg đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài : 

Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử

Giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng

Giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ

Giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên

Giống nhau về tính kháng nguyên

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ Thể thai nhi: 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất :

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể ige thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong các hiện tượng hoặc hiệu quả sau đây : 

Opsonin hoá

Hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể

Hiệu quả canh cửa

Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn

Dị ứng do ige qua mẫn tức thì

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể ige có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây : 

Bạch cầu trung tính

Bạch cầu ái kiềm

Bạch cầu ái toan

Tế bào mast

Lympho bào B

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể ige có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây: 

Thực bào

Gây độc tế bào bởi lympho bào Tc

Giải phóng amin hoạt mạch

Sản xuất lymphokin

Không có

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sản xuất iga tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế Bào : 

Tế bào plasma

Đại thực bào

Tế bào biểu mô niêm mạc ống tiêu hoá

Tế bào mast

Lựa chọn A và D

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể iga tiết thường có mặt trong : 

Dịch nhày đường tiêu hoá, hô hấp

Huyết tương

Nước bọt

Sữa mẹ

Dịch não tuỷ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch : 

Chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên

Có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn Dịch và hoạt hoá các tế bào này

Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích

Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích

Thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung Hoà các độc tố này

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây : 

Cố định bổ thể, đưa đến hoạt hoá bổ thể

Tan tế bào vi khuẩn không cần sự tham gia của bổ thể

Opsonin hoá E. Kích thích sản xuất bổ thể

Opsonin hoá

Kích thích sản xuất bổ thể

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt tính sinh học của kháng thể ige : 

Tương tự như igg, nghĩa là ige có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những hiệu quả tương tự như khi igg kết hợp với kháng nguyên

Khác với của igg ở chỗ ige chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ không tham gia vào các hiệu quả khác mà igg có thể tham gia, như cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ...

Khác với các lớp kháng thể khác ở chỗ ige không trực tiếp tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả như kháng thể nói chung chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ..., mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng miễn dịch khác

Tương tự như các lớp kháng thể khác ở chỗ ige thể hiện các hoạt tính này khi ở Dạng tự do lưu hành trong máu ngoại vi

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ kháng thể ige trong huyết thanh : 

Khá cao, chỉ đứng sau kháng thể igg

Rất thấp, vì ige có khả năng kết hợp kháng nguyên cao, do đó khi được sản xuất Ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh

Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào

Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T

Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt tính sinh học của ige : 

Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào

Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T

Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể

Chỉ có thể được thể hiện có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái Kiềm

Lựa chọn B và C

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể ige: 

Tế bào mast

Bạch cầu ái kiềm

Tế bào plasma

Lympho bào B

Đại thực bào

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người nhiễm HIV/AIDS: 

Không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma không bị HIV tấn công

Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào B, làm cho các tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được

Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các tế bào này không sản xuất kháng thể được

Có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các Lympho bào B và tế bào plasma

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì : 

Cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao

Các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao

Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao

Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá Mẫn muộn, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của : 

Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV

Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B

Suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo Kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B

Suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể iga tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong số các hiện tượng hoặc hiệu quả dưới đây : 

Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn

Opsonin hoá

Làm tan tế bào vi khuẩn

Ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virut vào niêm mạc ống tiêu hoá

Hiệu quả ADCC

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử kháng thể iga tiết cấu tạo bởi : 

4 chuỗi polypeptide

5 chuỗi polypeptide

8 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết secretory component

9 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết

10 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một phân tử kháng thể iga tiết có: 

1 phân tử iga đơn phân

2 phân tử iga đơn phân

4 phân tử iga đơn phân

5 phân tử iga đơn phân

10 phân tử iga đơn phân

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất: 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất: 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt : 

Kháng thể lớp igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang

Kháng thể lớp ige, từ cơ thể mẹ chuyển sang

Kháng thể lớp igm, do thai nhi tự tổng hợp

Kháng thể lớp igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang

Kháng thể lớp iga, do thai nhi tự tổng hợp

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì: 

Igm

Iga

Ige

Igm và ige

Ige và iga

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của tiêm hoặc cho uống vacxin là : 

Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh

Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu chống mầm bệnh

Kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung

Hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity có sự tham gia của các tế bào nào : 

Lympho bào T gây quá mẫn muộn

Lympho bào B

Tế bào làm nhiệm vụ thực bào

Tế bào trình diện kháng nguyên

Tế bào plasma

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào cytotoxicity có sự tham gia của Các tế bào nào : 

Lympho bào B

Lympho bào T gây độc tế bào

Tế bào làm nhiệm vụ thực bào

Tế bào trình diện kháng nguyên tế bào plasma

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hoà tan, có đặc điểm:

Do lympho bào B sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên

Bản chất là kháng thể

Có khả năng ảnh hưởng lên các tế bào miễn dịch

Có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity: 

Không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên

Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên Có thể không cần quá trình sản xuất các lymphokin

Nhất thiết phải có sự sản xuất các lymphokin

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là lymphokin: 

Immunoglobulin

Histamin

Interleukin-2

Serotonin E. Không có

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lymphokin : 

Do một số lympho bào T sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên

Có tính đặc hiệu với kháng nguyên

Có khả năng gây độc tế bào vi khuẩn

Có khả năng tác động lên tế bào đại thực bào, làm tăng khả năng thực bào

Lựa chọn A và C

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể :

Không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư

Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư

Không có sự tham gia của tế bào đại thực bào

Có sự tham gia của tế bào đại thực bào; tế bào đại thực bào có khả năng gây độc Dẫn đến tiêu diệt tế bào ung thư

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây : 

Nhiễm vi khuẩn lao

Nhiễm vi khuẩn tả

Nhiễm virut

Nhiễm nấm

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn có vai Trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây : 

Nhiễm vi khuẩn lỵ

Nhiễm vi khuẩn lao

Nhiễm virut

Nhiễm nấm

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test tuberculin được tiến hành nhằm mục đích : 

Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có nhiễm vi khuẩn lao hay không

Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có mắc bệnh lao hay không

Xác định xem bệnh nhân có kháng thể chống vi khuẩn lao trong huyết thanh hay Không

Xác định khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào và tình trạng mẫn cảm với vi khuẩn Lao của bệnh nhân

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả test tuberculin dương tính chứng tỏ rằng : 

Bệnh nhân đã hoặc đang bị mắc bệnh lao

Bệnh nhân đang mang vi khuẩn lao

Bệnh nhân đã mẫn cảm với vi khuẩn lao

Bệnh nhân chưa sử dụng thuốc chống lao bao giờ

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên PPD được sử dụng trong test tuberculin có bản chất là: 

Vi khuẩn lao sống

Vi khuẩn lao sống đã làm giảm độc lực

Vi khuẩn lao chết

Protein có nguồn gốc từ vi khuẩn lao

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào: 

Không có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, trong khi đó đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào là một cơ chế miễn dịch đặc hiệu

Không có sự tham gia của bổ thể, vì không có sự tham gia của kháng thể đặc Hiệu, do đó không có hiện tượng cố định bổ thể

Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể có tác dụng gây độc tế bào đích

Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể không có tác dụng gây độc tế bào đích, mà tác dụng này do lympho bào Tc thực hiện

Có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu, sau đó có sự gắn bổ thể dẫn đến tế bào đích bị gây độc

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiến hành test tuberculin, người ta: 

Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm dưới da

Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch

Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm trong da

Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường uống

Có thể đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể theo bất cứ đường nào trong 4 đường đưa nói trên

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào: 

Không cần có quá trình nhận diện quyết kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích; Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích

Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong Sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I

Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II và với sự hỗ trợ của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên

Lympho bào Tc nhất thiết phải được hoạt hoá bởi lymphokin mới có khả năng gây độc tế bào đích

Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích không cần sự tác động Của lymphokin

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn: 

Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài

Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên

Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên

Cần có sự tham gia của kháng thể

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase và Lurie về đáp ứng miễn dịch trong Bệnh lao : 

Kháng thể chống vi khuẩn lao không có khả năng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao nhưng có tác dụng ức chế vi khuẩn lao làm cho vi khuẩn lao không nhân lên được

Kháng thể chống vi khuẩn lao chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao Khi có sự hợp tác của các tế bào đại thực bào

Tất cả các tế bào lách, hạch ở chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao có khả năng tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn lao, nhờ đó có thể bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao

Tế bào đại thực bào tăng khả năng ức chế và diệt vi khuẩn lao khi có sự hỗ trợ Của các lympho bào T

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn: 

Hoạt động của tế bào thực bào là đặc hiệu với kháng nguyên, vì kháng nguyên Này trước đó được nhận diện một cách đặc hiệu bởi lympho bào T

Hoạt động của tế bào thực bào là không đặc hiệu với kháng nguyên, vì hiện tượng Thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu

Sự sản xuất lymphokin có tính đặc hiệu kháng nguyên, vì vậy hình thức đáp ứng Miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Sự nhận diện kháng nguyên có tính đặc hiệu, vì vậy hình thức đáp ứng miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của test tuberculin là : 

Phát hiện sự sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn lao ở cơ thể túc chủ cơ thể được Làm test khi thử thách với kháng nguyên PPD

Phát hiện sự sản xuất lymphokin ở cơ thể túc chủ khi thử thách với kháng nguyên PPD

Phát hiện sự kết hợp của kháng nguyên PPD với kháng thể kháng vi khuẩn lao được hình thành từ trước trong cơ thể túc chủ

Phát hiện khả năng sản xuất kháng thể nói chung ở cơ thể túc chủ

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả test tuberculin âm tính chứng tỏ: 

Bệnh nhân chắc chắn không bị nhiễm lao

Bệnh nhân chắc chắn không bị mắc bệnh lao

Bệnh nhân chưa bao giờ bị nhiễm lao

Bệnh nhân chưa bao giờ được tiêm vacxin phòng lao BCG

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào: 

Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài

Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên

Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên

Cần có sự tham gia của kháng thể

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ: 

Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên và đặc hiệu loài

Sự sản xuất lymphokin mang tính đặc hiệu với kháng nguyên

Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng

Tác động của lymphokin lên các tế bào thực hiện mang tính đặc hiệu loài

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ : 

Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên

Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng

Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu loài

Cả 3 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase về đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao, việc truyền các tế bào lách, hạch lấy từ chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao sang chuột chưa mẫn cảm tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở chuột chưa mẫn cảm: 

Miễn dịch thụ động

Miễn dịch chủ động

Miễn dịch vay mượn

Miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch không đ

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn có các Dấu ấn bề mặt nào: 

CD3

CD4

CD8

CD19

CD40

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào có các dấu ấn bề mặt nào : 

CD3

CD4

CD8

CD19

CD40

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện “quá mẫn” trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn: 

Là kết quả của phản ứng giữa kháng thể với kháng nguyên

Là kết quả của một phản ứng viêm do lymphokin kích thích gây ra

Là kết quả của tương tác trực tiếp giữa lymphokin với kháng nguyên

Là do kháng thể ige gây ra

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào: 

Nhất thiết phải có sự tham gia của lymphokin với vai trò hoạt hoá lympho bào Tc

Có thể không có sự tham gia của lymphokin; các lympho bào Tc tự chúng có khả năng gây độc tế bào đích

Các tế bào đích là các tế bào của bản thân cơ thể

Các tế bào đích là các tế bào lạ đối với cơ thể

Các tế bào đích là các tế bào vi khuẩn

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tế bào nào trong các tế bào dưới đây tham gia trực tiếp trong các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu:

Lympho bào T

Lympho bào B

Bạch cầu đa nhân trung tính

Tế bào plasma

Đại thực bào

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể có khả năng: 

Kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên

Gắn với kháng thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng nguyên

Gắn với kháng thể ngay cả khi kháng thể ở dạng tự do lưu hành trong huyết thanh

Gắn với kháng thể và làm tăng khả năng kết hợp kháng nguyên của kháng thể đó

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tế bào nào sau đây sản xuất bổ thể : 

Lympho bào B

Đại thực bào

Tế bào mast

Tế bào plasma

Tế bào gan

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể có khả năng làm tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên :

Song nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích

Ngay cả khi không có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích

Song nhất thiết phải có sự hỗ trợ của tế bào làm nhiệm vụ thực bào

Song nhất thiết phải có sự hợp tác của các lympho bào T E. Chỉ khi tế bào đích là tế bào vi khuẩn

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể có khả năng : 

Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và hoạt hoá tế bào đại thực bào

Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và ức chế tế bào đại thực bào

Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào

Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, do đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tế bào nào trong các tế bào sau đây có khả năng thực bào : 

Tế bào đại thực bào

Lympho bào T

Bạch cầu đa nhân trung tính

Tế bào mast

Tế bào plasma

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt tính của bổ thể có đặc điểm : 

Không có tính đặc hiệu loài nhưng có tính đặc hiệu với kháng nguyên

Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên nhưng có tính đặc hiệu loài

Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên cũng như không có tính đặc hiệu loài

Mang tính đặc hiệu với kháng nguyên và đặc hiệu loài

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào : 

Làm tăng khả năng giết của tế bào thực bào

Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào

Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào

Lựa chọn A và B

Lựa chọn A và C

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các ống nghiệm sau đây, ống nghiệm nào có thể xảy ra hiện tượng tan tế Bào hồng cầu: 

Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Bình thường

Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu

Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Mẫn cảm với hồng cầu cừu

Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh Chuột lang

Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu và huyết thanh chuột lang

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm hoặc cho uống vacxin nhắc lại là nhằm mục đích : 

Dự phòng trường hợp lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó thất bại

Gây miễn dịch lại, vì việc gây miễn dịch trong lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó không còn hiệu lực

Tạo ra đáp ứng miễn dịch lần 2

Lựa chọn A và C

Lựa chọn B và C

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thực bào : 

Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song nhất thiết phải có sự hợp tác với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu thì mới có thể thực hiện được

Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song trong trường hợp vật lạ được bao Bọc bởi kháng thể thì hiện tượng thực bào lại mang tính đặc hiệu với kháng nguyên

Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính cạnh tranh với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu

Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính hợp tác với các cơ Chế miễn dịch đặc hiệu

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào làm nhiệm vụ thực bào : 

Không tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hiện tượng thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu

Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu quá mẫn Muộn

Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu gây độc tế Bào

Lựa chọn B và C

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt hoá bổ thể : 

Nhất thiết phải có sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu

Có thể không cần đến sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu

Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể

Tất cả các thành phần bổ thể đều được hoạt hoá

Nhất thiết phải có sự hoạt hoá của thành phần bổ thể C1

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hoạt hoá bổ thể có thể đưa đến các tác dụng hoặc hiệu quả gì : 

Tan tế bào đích

Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng kích thích trực Tiếp tế bào thực bào, làm tăng cường hoạt động thực bào

Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào này

Phản vệ

Kích thích trực tiếp trên các tế bào miễn dịch như lympho bào B, lympho bào T

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu : 

Không có sự tham gia của kháng thể, vì kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc hiệu với khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng

Có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết hợp đặc hiệu của Kháng thể với kháng nguyên tương ứng

Có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải có sự kết hợp đặc Hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng

Có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá trực tiếp một số cơ chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất interferon

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào NK : 

Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế bào này có thể “tấn Công” nhiều loại tế bào đích với các kháng nguyên bề mặt khác nhau

Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này không có sự tham gia của các cơ chế đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này tác động lên tế bào đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng

Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này mang Tính đặc hiệu với loại tế bào đích mà nó tấn công

Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng hoạt động chức năng Của tế bào này có thể có sự tham gia của kháng thể, một yếu tố miễn dịch đặc hiệu

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của bổ thể trong đáp ứng miễn dịch thể hiện ở chỗ:

Bổ thể có khả năng gây tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên

Bổ thể có khả năng hoạt hoá một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch để những tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch

Bổ thể có thể làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào đại thực bào, vì bổ thể có thể gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào

Bổ thể có thể làm tăng khả năng giết vi khuẩn của tế bào đại thực bào sau khi các tế bào đại thực bào đã nuốt vi khuẩn

Một số thành phần bổ thể có tác dụng phản vệ

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể : 

Là một lớp kháng thể đặc biệt với chức năng sinh học tương tự như kháng thể nhưng hoạt động một cách không đặc hiệu với kháng nguyên

Là tên gọi chung của một họ protein huyết thanh, bản chất là globulin nhưng Không phải là kháng thể

Chủ yếu do các tế bào có thẩm quyền miễn dịch sản xuất ra

Có hoạt tính enzyme, nhưng lưu hành trong máu dưới dạng tiền enzyme dạng chưa có hoạt tính enzyme

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào NK :

Là một dưới nhóm của lympho bào T

Là một loại tế bào làm nhiệm vụ thực bào

Có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào ung thư một cách không đặc hiệu

Có khả năng gây độc trực tiếp một số tế bào vi khuẩn

Có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm virut một cách không đặc hiệu

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Interferon : 

Có bản chất là globulin huyết thanh nhưng không phải là kháng thể

Có khả năng hợp tác với kháng thể trong cơ chế gây tan tế bào đích

Có hoạt tính chống virut không đặc hiệu

Có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư một cách không đặc hiệu

Có thể gắn lên các tế bào ung thư, tạo điều kiện cho tế bào đại thực bào tiêu diệt tế bào ung thư đó

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng tạo kháng thể và hiện tượng thực bào : 

Hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng một đối tượng, trong đó hiện tượng nào xuất hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng kia

Hoạt động một cách hợp tác với nhau

Hoạt động một cách độc lập với nhau

Chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau khi có sự hỗ trợ của lympho bào T

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch : 

Thể hiện ở chỗ các kháng thể sau khi sản xuất ra có khả năng hoạt hoá một số lympho bào T để các tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch

Thể hiện ở chỗ một số lympho bào T có khả năng hỗ trợ lympho bào B biệt hoá Thành tế bào sản xuất kháng thể

Nhất thiết phải có sự tham gia của các tế bào đại thực bào

Nhất thiết phải thông qua tác động trung gian của bổ thể

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hợp tác giữa tế bào đại thực bào và lympho bào T : 

Nhất thiết phải có trong quá trình hình thành đáp ứng tạo kháng thể chống một kháng nguyên nào đó

Chỉ diễn ra trong trường hợp tế bào đại thực bào là tế bào trình diện kháng Nguyên

Diễn ra theo một chiều, trong đó đại thực bào có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của lympho bào T

Diễn ra theo một chiều, trong đó lympho bào T có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của đại thực bào

Có thể diễn ra theo hai chiều, trong đó hoạt động chức năng của loại tế bào này có khả năng thúc đẩy hoạt động chức năng của loại tế bào kia và ngược lại

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu : 

Không thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào, vì hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

Không thể có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một yếu tố đáp ứng miễn dịch Không đặc hiệu

Chỉ có thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào khi tế bào thực bào là tế bào trình diện kháng nguyên

Chỉ có thể có sự tham gia của bổ thể khi đã có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu Với kháng nguyên

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T hỗ trợ có các dấu ấn bề mặt nào : 

CD3

CD4

CD8

CD2

CD19

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu ấn CD4 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :

Là thụ thể giành cho kháng nguyên

Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể

Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu

Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên

Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu ấn CD8 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :

Là thụ thể giành cho kháng nguyên

Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể

Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu

Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên

Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên có thể kích thích lympho bào B biệt hoá thành tế bào plasma: 

Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào TH

Ngay cả khi không có sự hỗ trợ của lympho bào TH

Chỉ khi kháng nguyên đã được xử lý bởi một tế bào trình diện kháng nguyên khác

Ngay cả khi kháng nguyên chưa được xử lý bởi tế bào trình diện kháng nguyên

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả test tuberculin âm tính cho biết rằng : 

Bệnh nhân không nhiễm vi khuẩn lao

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống lao có hiệu quả

Bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao

Bệnh nhân có thể mắc chứng suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào

Bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh 

Chỉ là miễn dịch thụ động, có được do kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể Thai nhi trong thời kỳ bào thai

Có thể bao gồm cả miễn dịch chủ động và thụ động

Là miễn dịch vay mượn, sau đó dần dần được thay thế bằng miễn dịch chủ động

Bao gồm cả 3 trạng thái miễn dịch chủ động, thụ động và vay mượn

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là : 

Igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang

Igg, do cơ thể bào thai tự tổng hợp

Igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang

Igm, do cơ thể bào thai tự tổng hợp

Iga, do cơ thể bào thai tự tổng hợp

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên : 

Liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh

Liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính sinh miễn dịch cũng mạnh

Liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn dịch càng mạnh

Đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào : 

Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này

Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này

Kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn

Kháng nguyên đó được cấu tạo bởi nhiều loại axit amin khác nhau

Kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di Truyền với động vật thí nghiệm

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào : 

Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác của cơ thể ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi

Nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế Bào trình diện kháng nguyên

Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan Lympho ngoại vi hạch lympho, lách

Nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH T hỗ trợ

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng SAT huyết thanh kháng uốn ván dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng Thái miễn dịch gì :

Chủ động

Thụ động

Thu được

Tự nhiên

Vay mượn

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm hoặc cho uống Vacxin là trạng thái miễn dịch gì : 

Chủ động

Thụ động

Thu được

Tự nhiên

Vay mượn

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây :

Định lượng kháng thể

Định lượng bổ thể

Kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu

Test tuberculin

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình hoặc hiện tượng nào dưới đây : 

Phản ứng thải ghép

Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B

Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T

Tất cả các quá trình trên

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất : 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất : 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do ige : 

Tế bào plasma

Tế bào mast

Bạch cầu ái kiềm

Bạch cầu ái toan

Đại thực bào

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể ige : 

Không thể gây ra hiện tượng dị ứng khi ige ở dạng tự do lưu hành trong máu

Có thể gây ra hiện tượng dị ứng khi ige ở dạng tự do lưu hành trong máu, với điều kiện nồng độ ige khi đó cao hơn nhiều so với mức bình thường

Là lớp kháng thể có hại đối với cơ thể, vì chúng tham gia vào hiện tượng dị ứng, Một hiện tượng liên quan đến nhiều quá trình bệnh lý

Không có vai trò rõ rệt trong các cơ chế bảo vệ cơ thể

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm Nhất : 

Igg

Igm

Iga

Ige

Igd

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini :

Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hai hướng ngược nhau

Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng

Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán

Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán

Có thể sử dụng với mục đích định lượng

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony :

Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hướng ngược chiều nhau

Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng

Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán

Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán

Có thể sử dụng với mục đích định lượng

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những hiện tượng hoặc quá trình dưới đây, hiện tượng hoặc quá trình nào có thể có sự tham gia trực tiếp của kháng thể : 

Hiện tượng thực bào

Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện

Hiệu quả ADCC

Quá mẫn muộn

Quá mẫn tức thì

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T : 

Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma

Hiện tượng quá mẫn muộn

Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện

Gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể

Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào : 

Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện B

. Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma

Quá trình thực bào

Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào

Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :

Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện

Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma

Quá trình thực bào

Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào

Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T gây độc: 

Mang kháng nguyên CD3

Mang kháng nguyên CD4

Mang kháng nguyên CD8

Có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích

Có khả năng gây độc tế bào đích thông qua hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế Bào phụ thuộc kháng thể

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên của lympho bào T : 

Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I

Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II

Thông qua vai trò trung gian của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên

Mang tính đặc hiệu kháng nguyên

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của tế bào trình diện kháng nguyên : 

Nhất thiết phải là những tế bào thực bào

Nhất thiết phải có thụ thể giành cho kháng nguyên trên bề mặt

Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II trên bề mặt

Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I trên bề mặt E. Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau: 

Diễn ra trực tiếp, ngay trên phân tử kháng nguyên

Diễn ra trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên; lympho bào T nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên bị “gắn” trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên

Tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm, nuốt và “xử lý” kháng nguyên thành các quyết định kháng nguyên, sau đó “đào thải” các quyết định kháng nguyên này ra khỏi tế bào trình diện kháng nguyên cho lympho bào T đến nhận diện

Lympho bào T nhận diện các quyết định kháng nguyên khi chúng nằm trên bề mặt của một tế bào

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của Lympho bào T hỗ trợ sẽ:

Hoạt hoá, tiếp đó sẽ sản xuất kháng thể để phản ứng với kháng nguyên

Hoạt hoá, biệt hoá thành tế bào plasma tế bào tiết kháng thể; tiếp đó các tế bào plasma phân chia và tạo thành một tập hợp tế bào plasma giống nhau để sản xuất kháng thể

Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó một số lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể, số còn lại thực hiện chức năng khác

Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó Tất cả các lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động của kháng thể opsonin hoá : 

Là đặc hiệu, vì bản chất của hoạt động này là sự kết hợp kháng nguyên - kháng thể

Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể gắn lên nhiều loại tế bào thực bào khác nhau

Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể kết hợp với nhiều vật lạ khác Nhau

Là không đặc hiệu, vì hoạt động này tham gia vào hiện tượng thực bào, một cơ Chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào: 

Làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá đã kết hợp với vật lạ và “bao bọc” kín vật lạ

Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá Có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào

Làm tăng khả năng di chuyển của tế bào thực bào đến vị trí có vật lạ

Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào sau khi đã thâu tóm và nuốt vật Lạ

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái miễn dịch được tạo ra sau tiêm hoặc cho uống vacxin là trạng thái Miễn dịch:

Chủ động

Thụ động, nhân tạo

Vay mượn, nhân tạo

Tự nhiên

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền các lympho bào B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên nào đó cho một con vật khác đồng gien để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó ở cơ thể con vật được nhận tế bào là tạo ra trạng thái miễn dịch gì : 

Thụ động, nhân tạo

Chủ động, nhân tạo

Vay mượn

Tự nhiên

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hapten : 

Là một loại kháng nguyên đặc biệt, có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể khác Nhau

Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten có khả năng kích thích cơ thể Sinh kháng thể chống hapten, nhưng lại không kết hợp được với kháng thể đó

Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten không có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể chống hapten

Có thể trở nên có tính sinh miễn dịch nếu được phân cắt bằng các enzym thích Hợp

Có thể trở thành một kháng nguyên hoàn chỉnh nếu được gắn với một protein Thích hợp

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm HIV/AIDS : 

Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể nhưng không có sự suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào

Có sự suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào nhưng không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể

Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, nhưng số lượng và chức năng lympho bào B và T vẫn bình thường

Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, kết hợp Với số lượng và chức năng lympho bào B và T đều suy giảm

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm HIV/AIDS : 

Không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV không “tấn công” các Lympho bào B

Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV “tấn công” trực tiếp và tiêu diệt các tế bào tiết kháng thể tế bào plasma

Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, song số lượng và chức năng của lympho Bào B vẫn bình thường

Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, đồng thời số lượng và chức năng của Lympho bào B cũng suy giảm

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò : 

Là thụ thể giành cho kháng nguyên của lympho bào B

Là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B với lympho bào T

Là vị trí để lympho bào B trình diện kháng nguyên

Bảo vệ lympho bào B

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử kháng thể bề mặt lympho bào B trưởng thành ở người: 

Giống nhau hoàn toàn trên một lympho bào B

Có thể khác nhau trên cùng một lympho bào B

Chủ yếu thuộc lớp igg và iga

Chủ yếu thuộc lớp igm và igd

Chủ yếu thuộc lớp iga và ige

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào: 

CD2

CD3

CD19

CD4

CD8

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch : 

Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn

Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào

Tham gia đáp ứng miễn dịch thông qua hiệu quả ADCC

Tham gia điều hoà đáp ứng miễn dịch

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm : 

Sản xuất kháng thể

Sản xuất bổ thể

Biệt hoá thành tế bào B trí nhớ miễn dịch memory B cell

Biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể Hiện rằng : 

Hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích Hợp

Tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch

Các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào đáp ứng miễn dịch

Hạch lympho đó bị nhiễm khuẩn

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là : 

Bao gồm chủ yếu là các lympho bào B

Bao gồm chủ yếu là các lympho bào T

Ở người trưởng thành, khi tuyến ức bị thoái hoá thì vùng này trở nên thưa thớt tế Bào

Cấu trúc bình thường của vùng này thể hiện sự phát triển bình thường của tuyến ức

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào ? 

Lympho bào T gây độc

Lympho bào T hỗ trợ

Lympho bào B

Tế bào plasma

Bạch cầu trung tính

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào ? 

Đại thực bào

Bạch cầu trung tính

Bạch cầu ái toan

Lympho bào B

Lympho bào T

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên CD4 có mặt trên tế bào nào ?

Lympho bào T gây độc

Lympho bào T hỗ trợ

Lympho bào B

Bạch cầu ái toan

Bạch cầu trung tính

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T biệt hoá ở cơ quan, tổ chức nào ? 

Hạch lympho

Gan

Tuyến ức

Tuỷ xương

Lách

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơ quan lympho trung ương : 

Hạch lympho vùng hầu họng

Hạch mạc treo ruột

Lách

Tuyến ức

Cả 4 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh người thường có nguồn gốc là : 

Từ cơ thể mẹ chuyển sang cho thai nhi trong thời kỳ bào thai

Do được truyền máu có kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu

Tự nhiên bẩm sinh

Do được gây miễn dịch thông qua việc truyền máu khác nhóm trước đó

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau? 

Tính lạ của kháng nguyên

Cấu trúc hoá học của kháng nguyên

Độ tinh khiết của kháng nguyên trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật Thực nghiệm

Liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể

Khả năng đáp ứng của cơ thể túc chủ

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đặc hiệu của kháng nguyên được quy định bởi : 

Toàn bộ phân tử kháng nguyên

Các nhóm chức hoá học trong phân tử kháng nguyên

Các quyết định kháng nguyên

Kích thước phân tử kháng nguyên

Sự nhận diện của các tế bào miễn dịch cơ thể túc chủ

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống nhóm máu ABO của người có các kháng nguyên sau : 

Kháng nguyên A

Kháng nguyên B

Kháng nguyên O

Kháng nguyên AB

Tất cả các kháng nguyên kể trên

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhóm máu A trong huyết thanh có kháng thể gì ? 

Chống A

Chống B

Chống A và chống B

Không có kháng thể chống A và chống B

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhóm máu AB trong huyết thanh có kháng thể gì ? 

Chống A

Chống B

Chống A và chống B

Không có kháng thể chống A và chống B

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì ? 

Chống A

Chống B

Chống A và chống B

Không có kháng thể chống A và chống B

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm máu sau ? 

Nhóm AB

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm O

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B, con của Cặp vợ chồng này có thể thuộc nhóm máu nào : 

Nhóm O

Nhóm AB

Nhóm A

Nhóm B

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm Máu nào trong số các nhóm sau :

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm AB

Nhóm O

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào mast có thể gắn với kháng thể ige : 

Khi kháng thể này ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên

Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên

Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể

Cả 3 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một phân tử igm huyết thanh : 

Tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau

Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử igm đơn phân

Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử igm đơn phân

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử igg : 

Có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau

Chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn toàn

Có thể kết hợp đồng thời với 2 phân tử kháng nguyên khác nhau

Chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Igm huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng : 

Monomer

Pentamer

Dimer

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Iga trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây : 

Iga tiết, dimer

Iga tiết, monomer

Iga huyết thanh, monomer

Iga huyết thanh, dimer

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể : 

Chỉ có kháng thể lớp iga

Có thể có kháng thể igm và iga

Có thể có kháng thể igm, igg và iga

Có thể có tất cả các lớp khá

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp :

Chỉ có lớp igg

Lớp igg và igm

Lớp igg, igm và iga

Tất cả các lớp kháng thể

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành test tuberculin cho kết quả âm tính chứng tỏ : 

Việc điều trị đạt hiệu quả cao

Cơ thể người bệnh đang phục hồi tốt

Vi khuẩn lao bị ức chế hoặc bị tiêu diệt

Cả 3 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể iga tiết : 

Có mặt cả trong huyết thanh lẫn trong một số dịch tiết

Chỉ có mặt trong dịch tiết

Có nguồn gốc từ tế bào plasma trong máu ngoại vi, nhưng không có mặt trong Huyết thanh

Không phải được sản xuất bởi tế bào plasma máu ngoại vi

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng dị ứng do ige, các biểu hiện dị ứng là do : 

Ige tự do trong huyết thanh trực tiếp gây nên

Ige trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trực tiếp gây nên

Các chất trung gian hoá học được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm Gây nên

Cả 3 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch : 

Khi có sự gia tăng tổng hợp ige

Khi có sự kết hợp của ige tự do với dị nguyên allergen xâm nhập

Khi có sự kết hợp của ige gắn trên bề mặt tế bào mast với dị nguyên allergen xâm nhập

Khi có sự tác động của lymphokin do lympho bào T mẫn cảm sản xuất ra

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào NK : 

Là một loại lympho bào, nhưng không phải là lympho bào B và cũng không phải Là lympho bào T

Không phải là một loại lympho bào

Là một dưới nhóm của lympho bào T

Là một loại tế bào thực bào

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh Nhất : 

Igg

Igm

Iga tiết

Iga huyết thanh

Ige tự do trong huyết thanh

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người chưa từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin : 

Chắc chắn cho kết quả âm tính

Có thể cho kết quả dương tính

Có thể cho kết quả dương tính mạnh

Cả 3 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :

Chắc chắn cho kết quả dương tính

Có thể cho kết quả âm tính

Chắc chắn cho kết quả dương tính mạnh

Cả 3 lựa chọn trên đều sai

Xem đáp án
170. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T có thể nhận diện kháng nguyên : 

Chỉ khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên

Ngay cả khi kháng nguyên chưa bị xử lý

Chỉ khi các lympho bào T ở trạng thái hoạt hoá

Chỉ khi kháng nguyên đã kết hợp với kháng thể đặc hiệu

Xem đáp án
171. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử igm trong huyết thanh có : 

10 vị trí kết hợp kháng nguyên

20 vị trí kết hợp kháng nguyên

2 vị trí kết hợp kháng nguyên

5 vị trí kết hợp kháng nguyên

Xem đáp án
172. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi phân tử igg có bao nhiêu vị trí kết hợp kháng nguyên : 

1

2

4

10

Xem đáp án
173. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên : 

Khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên

Ngay khi kháng nguyên chưa bị xử lý

Chỉ khi lympho bào ở trạng thái hoạt hoá

Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào T

Xem đáp án
174. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào B : 

Là một trong số các loại tế bào trình diện kháng nguyên

Là một loại tế bào có khả năng thực bào

Là tế bào sản xuất kháng thể

Cả 3 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hapten : 

Tự chúng có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù không có khả năng kích thích cơ Thể sinh đáp ứng miễn dịch

Không có khả năng gây phản ứng dị ứng

Chỉ có khả năng gây phản ứng dị ứng khi hapten kết hợp với một protein tải

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể có khả năng kết hợp cố định bổ thể : 

Chỉ khi có ít nhất hai phân tử kháng thể trở lên và đã kết hợp với kháng nguyên

Ngay khi kháng thể ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên

Ngay cả khi có một phân tử kháng thể, với điều kiện kháng thể đó đã kết hợp với Kháng nguyên

Khi kháng thể ở dạng monomera

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn : 

Trực tiếp lên bề mặt tế bào vi khuẩn

Gián tiếp, thông qua kháng thể hiện tượng cố định bổ thể bởi kháng thể

Chỉ khi vi khuẩn đã bị bất hoạt

Một cách đặc hiệu

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy máu nhóm O truyền cho người có nhóm máu O : 

Chắc chắn không thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu

Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ngay từ lần truyền máu đầu tiên

Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ở lần truyền máu thứ hai trở đi

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C, sẽ xảy Ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu cừu khi : 

Nồng độ kháng thể thích hợp

Nồng độ kháng thể cao

Nồng độ kháng thể thấp

Kháng thể ở bất kỳ nồng độ nào

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu : 

Bổ sung thêm huyết thanh tươi của cừu

Bổ sung thêm huyết thanh tươi của thỏ

Bổ sung thêm huyết thanh tươi của người

Bổ sung thêm huyết thanh tươi của chuột lang

Cả 4 lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
181. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể iga tiết được sản xuất trong huyết thanh, sau đó được vận chuyển đến một số dịch tiết của cơ thể.

Đúng

Sai

Xem đáp án
182. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sữa mẹ có chứa kháng thể iga tiết.

Đúng

Sai

Xem đáp án
183. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết thanh thai nhi có thể có tất cả các lớp kháng thể. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
184. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị mắc bệnh lao, khi tiến hành test tuberculin chắc chắn cho kết quả dương tính hoặc dương tính mạnh.

Đúng

Sai

Xem đáp án
185. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp kháng thể igg có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất trong các Lớp kháng thể. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
186. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể chỉ có thể gắn cố định bổ thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng Nguyên. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
187. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test tuberculin dương tính chứng tỏ bệnh nhân đã nhiễm vi khuẩn lao. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
188. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào NK là một loại lympho bào, nhưng tham gia đáp ứng miễn dịch theo cách không đặc hiệu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
189. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ thể là do các tế bào plasma sản xuất, nhưng không phải là kháng thể. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
190. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể không tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
191. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, nhưng có thể tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
192. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào thực bào chỉ tham gia vào các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
193. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng có thể tham gia trực tiếp trong cơ chế đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
194. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SAT sử dụng trong dự phòng bệnh uốn ván là một loại vacxin.

Đúng

Sai

Xem đáp án
195. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ nhóm máu ABO chủ yếu Là igg.

Đúng

Sai

Xem đáp án
196. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể ige là kháng thể không có lợi đối với cơ thể, vì lớp kháng thể này gây ra hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
197. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các lớp kháng thể ở phụ nữ có thai, chỉ có các kháng thể igg và igm từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
198. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể có bản chất là globulin, chỉ có mặt trong huyết thanh.

Đúng

Sai

Xem đáp án
199. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào B là tế bào sản xuất kháng thể. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
200. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lympho bào T có thể nhận diện quyết định kháng nguyên ngay trên bề mặt tế Bào vi khuẩn khi vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack