29 CÂU HỎI
Đặc điểm nào sau đây đúng khi peptide trình diện trên phân tử MHC I được tạo ra bởi proteasome
A. Protein mục tiêu gắn với ubiquitin để biến đổi thành peptide
B. Phức hợp protein-ubiquitin được phân hủy bởi cấu trúc gọi là proteosome
C. Sự phân giải protein bởi proteasome phụ thuộc ATP
D. Tất cả các câu trên
Protein vận chuyển liên kết với quá trình biến đổi kháng nguyên TAP (transporter asociated with antigen processing) tham gia vào quá trình vận chuyển kháng nguyên peptide từ tế bào chất đến mạng nội chất. Câu nào sau đây liên quan đến vấn đề này là đúng?
đã được biến đổi và có sự đa hình cao.
A. TAP là thành viên của họ protein ABC (ATP-binding cassette) cần cho sự vận chuyển các peptide
B. TAP có ái lực cao với peptide có từ 8-10 acid amin, đặc biệt ưu tiên cho các acid amin kỵ nước
C. Sự đột biến TAP dẫn đến sự suy giảm miễn dịch và tự miễn
D. Tất cả các câu trên
Chaperone liên kết với chuỗi Iα tự do của MHC và cuộn lại, sau đó Iα gắn với β2
microglobulin, và phóng thích chaperone. Phân tử chaperone đó là gì?
A. Calnexin
B. Calreticulin
C. Tapasin
D. Ubiquitin
Chaperone nào liên kết với chuỗi Iα và β2 microglobulin, tạo điều kiện để hình thành MHC-class Iα, β2 microglobulin?
A. Calnexin và Calreticulin
B. Calreticulin và tapasin
C. Calnexin và Tapaxin
D. Calnexin và Ubiquitin
Cơ chế nào sau đây tham gia vào quá trình trung hòa kháng nguyên của tế bào B?
A. Âm bào
B. Thực bào
C. Nhập bào qua trung gian thụ thể
D. Tất cả các câu trên
Trước khi nạp (loading) một kháng nguyên peptide, các phân tử MHC gắn với cấu trúc nào?
A. Đơn phân của chuỗi α và β
B. Dimer có một vị trí liên kết với peptide trống
C. Trimer có vị trí gắn peptide liên kết với peptide bất biến (invariant)
D. Tất cả đều sai
Ở tế bào B, thụ thể hoạt hóa sự nội nhập bào kháng nguyên là loại nào?
A. MHC II
B. Kháng thể màng
B. Kháng nguyên CD41
D. Kháng nguyên CD20
“Số phận” của thụ thể hoạt hóa sự nội nhập bào kháng nguyên của tế bào B?
A. Kháng nguyên bị nội nhập bào, thụ thể vẫn ở trên bề mặt tế bào
B. Cả kháng nguyên và thụ thể bị nội nhập bào, nhưng sau đó thụ thể được tái tạo lại trên bề mặt
C. Cả kháng nguyên và thụ thể đều bị biến đổi và phân hủy
D. Tất cả đều sai
Đặc điểm nào đúng cho kháng nguyên peptide được trình diện trên phân tử MHC I và MHC II?
A. Đều liên kết ổn định với MHC bằng liên kết cộng hóa trị
B. Gắn với phân tử MHC bằng liên kết cộng hóa trị
C. Peptide kháng nguyên phân ly khỏi MHC khi đến bề mặt tế bào
D. Kháng nguyên có thể được thay thế bởi peptide khác trên bề mặt tế bào
CD1 trình diện kháng nguyên …và hoạt hóa tế bào T
A. peptide
B. Lipopolysaccharide
C. A và C đúng
D. A và B sai
Điều gì xảy ra khi thiếu/ khiếm khuyết TAP?
A. Tăng tế bào NK
B. Tăng tế bào CD8+T
C. Tăng sự biểu hiện MHC trên bề mặt tế bào
D. Tất cả đều sai
Tế bào CD+T nhận diện phân tử nào trên tế bào DC?
A. HLA-I
B. Peptide đã được biến đổi từ kháng nguyên
C. Kháng nguyên CD8
D. Kháng thể bề mặt
Trình tự các bước biến đổi kháng nguyên đến phân tử MHC I?
A. Ubiquitin hóa TAP proteasome lưới nội chất
B. Ubiquitin hóa proteasome TAP lưới nội chất
C. TAP ubiquitin hóa lưới nội chất proteasome
D. ER TAP ubiquitin hóa proteasome
TAP chỉ vận chuyển peptide vào lưới nội chất có kích thước dài hơn… (8-10 aa)
A. 5 acid amin
B. 6 acid amin
C. 7 acid amin
D. 10 acid amin
Điều gì xảy ra khi MHC II không thể gắn với peptide?
A. Phân hủy bên trong lysosome
B. Di chuyển từ lưới nội chất đến tế bào chất
C. Ubiquitin hóa và chuyển đến proteasome
D. Chuyển vị ngược dòng từ mạng nội chất
Trong quá trình biến đổi và trình diện kháng nguyên ngoại bào, phân tử MHC II được tổng hợp ở nơi nào?
A. Tế bào chất
B. Hệ Golgi
C. Lysosome
D. Mạng nội chất
Trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I, các kháng nguyên protein phải được phân hủy thành các peptide nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Ribosome
B. Lysosome
C. Proteasome
D. Phagosome
(X) là:
A. Hệ Golgi
B. Mạng nội chất
C. Phagolysosome
D. Túi chuyên chở
(Y) là
A. ERAAP
B. Mạng nội chất
C. Proteasome
D. TAP ở trạng thái dimer dị thể
(Z) là:
A. ERAAP
B. Mạng nội chất
C. Proteasome
D. TAP ở trạng thái dimer dị thể
Trong sự trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I, các kháng nguyên theo con đường MHC II, sau khi phân tử MHC II được tổng hợp sẽ gắn với phân tử nào để ổn định MHC và cản trở sự gắn của kháng nguyên với MHC II?
A. Chuỗi α
B. Chuỗi β
C. Ii
D. CD1
Trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I, các kháng nguyên protein phải được phân hủy thành các peptide nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Ubiquitin
B. Proteasome 20S
C. Proteasome 26S
D. Proteasome 20S kết hợp với PA700 (19S)
Trình tự đúng của sự trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I?
1.Kháng nguyên protein bị cắt bởi các peptide có kích thước từ 5-15 acid amin
2.Được chỉnh sửa bởi enzyme ERAAP (ER-associated aminopeptidase)
3.Vận chuyển vào mạng nội chất thông qua protein TAP1 và TAP2 ở dạng dimer dị thể
4.Peptide gắn với MHC I ở mạng nội chất, đến hệ Golgi, hợp nhất màng giữa hệ Golgi và màng sinh chất
5.MHC I-peptide trình diện trên tế bào
A.1,2,3,4,5
B. 1,4,3,2,5
C. 1,3,4,2,5
D. 1,3,2,4,5
Lipid và glycolipid thường được trình diện trên phân tử nào sau đây?
A. CD28
B. B7
C. MHC
D. CD1
Phân tử CD28 biểu hiện trên tế bào T, khi hoạt hóa kháng nguyên, tế bào trình diện kháng nguyên biểu hiện loại phân tử đồng kích thích gắn với CD28?
A. B7
B. CTLA4
C. Anti-B7
D. PD-1
Phân tử B7 của tế bào APC gắn với phân tử nào sau đây sẽ dẫn tới sự ức chế tế bào T?
A. B7
B. CTLA4
C. Anti-B7
D. PD-1
Kháng nguyên được trình diện cho tế bào nào sau đây sẽ dẫn tới sự hoạt hóa tế bào B?
A. CD8+TC
B. CD4+TH
C. Tế bào DC
D. Đại thực bào
Phân tử CD28 biểu hiện trên tế bào T, khi hoạt hóa kháng nguyên, tế bào APC biểu hiện phân tử đồng kích thích nào gắn với CD28?
A. B7
B. CTLA4
C. Anti-B7
D. PD-1
Phân tử B7 của tế bào APC gắn với phân tử nào sau đây sẽ dẫn tới sự ức chế tế bào T?
A. B7
B. CTLA4
C. Anti-B7
D. PD-1