30 CÂU HỎI
Từ viết tắt UNFCCC được dịch ra tiếng Việt là…
A. công ước khung của liên hợp quốc tế về biến đổi khí hậu.
B. tổ chức các nước công nghiệp hóa.
C. tổ chức các nước tham gia hội nghị Rio de Janeiro.
D. các nước tự nguyện ký vào nghị định thư Kyoto.
Nghị định thư Kyoto đưa ra cam kết đối với các nước phát triển về việc cắt giảm lượng phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính vào năm…
A. 1997.
B. 2003.
C. 2005.
D. 2012.
Nghị định thư Kyoto đã chính thức có hiệu lực cho tất cả các bên tham gia ký kết vào năm…
A. 1997.
B. 2003.
C. 2005.
D. 2012.
Nghị định thư Kyoto đưa ra…
A. 2 cơ chế.
B. 3 cơ chế.
C. 4 cơ chế.
D. 5 cơ chế.
CDM là viết tắt của…
A. cơ chế phát triển sạch.
B. cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế
C. cơ chế đồng thực hiện
D. cơ chế sản xuất sạch
IET là viết tắt của…
A. cơ chế phát triển sạch
B. cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế.
C. cơ chế đồng thực hiện.
D. cơ chế sản xuất sạch.
JI là viết tắt của…
A. cơ chế phát triển sạch.
B. cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế.
C. cơ chế đồng thực hiện.
D. cơ chế sản xuất sạch.
Trong nghị định thư Kyoto… là cơ chế đối tác đầu tư giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
A. CDM.
B. IET.
C. JI.
D. CP.
CER là…
A. giảm phát thải được chứng nhận.
B. khoản tín dụng phát thải.
C. khí gây hiệu ứng nhà kính.
D. ủy ban chứng nhận phát thải.
Để tham gia vào dự án CDM, các nước phải đáp ứng được theo nghị định thư Kyoto.
A. 2 yêu cầu cơ bản.
B. 3 yêu cầu cơ bản.
C. 4 yêu cầu cơ bản.
D. 5 yêu cầu cơ bản.
Chọn yêu cầu không nằm trong yêu cầu cơ bản theo nghị định thư Kyoto.
A. Phải phê chuẩn Nghị định thư Kyoto.
B. Tự nguyện tham gia CDM.
C. Thành lập cơ quan quốc gia về CDM.
D. Đã từng thương mại quyền phát thải.
Các dự án CDM thành công được chứng nhận CER phải nộp một mức phí là … và được đưa vào quỹ thích ứng để giúp các nước đang phát triển thích nghi với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu:
A. 1%.
B. 2%.
C. 3%.
D. 4%.
Một dự án CDM sẽ được triển khai qua…
A. 3 bước.
B. 5 bước.
C. 7 bước.
D. 9 bước.
Chọn thứ tự đúng trong quy trình thực hiện dự án CDM.
A. Phê duyệt quốc gia → phê chuẩn/đăng ký → tài chính dự án.
B. Tài chính dự án → phê duyệt quốc gia → phê chuẩn/đăng ký.
C. Phê chuẩn/đăng ký → phê duyệt quốc gia → tài chính dự án.
D. Phê chuẩn/đăng ký → tài chính dự án→ phê duyệt quốc gia.
Việt Nam tham gia nghị định thư Kyoto vào năm…
A. 1999.
B. 2002.
C. 2003.
D. 2005.
Việt Nam đã thành lập cơ quan quốc gia về CDM thuộc văn phòng Ozone và biến đổi khí hậu vào năm…
A. 1999.
B. 2002.
C. 2003.
D. 2005.
Môi trường theo định nghĩa của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam?
A. Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
B. Bao gồm tất cả các yếu tố bên ngoài tác động đến một đối tượng hay sự vật
C. Bao gồm yếu tố tự nhiên, nhân tạo và xã hội
Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành?
A. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo
B. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo
C. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
D. Môi trường nhân tạo, môi trường xã hội
Môi trường gồm các chức năng cơ bản nào?
A. Là không gian sống, nơi cung cấp tài nguyên và chứa đựng chất thải
B. Chỉ là không gian sống của con người
C. Nơi giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến con người và sinh vật
D. Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
E. Cả a, c, d
Theo quan điểm hệ thống, môi trường bao gồm các đặc trưng nào?
A. Tính cơ cấu, tính động, tính mở
B. Tính cơ cấu, tính động
C. Tính mở
D. Tính cơ cấu, tính động, tính mở và khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh
Trong 4 đặc trưng cơ bản của môi trường, đặc trưng quan trọng nhất là gì?
A. Tính cơ cấu phức tạp
B. Tính động
C. Tính mở
D. Khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh
Tính cơ cấu phức tạp của hệ thống môi trường được hiểu là?
A. Là một hệ thống gồm nhiều phần tử hợp thành
B. Là một hệ thống gồm nhiều phần tử có thể được phân chia theo chức năng và theo thang cấp
C. Là hệ thống của nhiều phần tử có mối liên hệ đan xen nhiều chiều
Tính động của hệ thống môi trường nói lên điều gì?
A. Sự vận động của các phần tử trong hệ thống môi trường
B. Sự vận động của các phần tử và mối liên hệ giữa các phần tử trong hệ thống môi trường
C. Sự vận động của các phần tử và mối liên hệ giữa các phần tử để thiết lập một trạng thái cân bằng
Ô nhiễm môi trường là gì?
A. Sự làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học và sinh học của môi trường
B. Sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường
C. Sự di chuyển các chất độc hại hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người và sinh vật
D. Cả b và c
Sự cố môi trường do đâu?
A. Tác động bất thường của tự nhiên: bão, lũ, hạn hán, động đất, núi lửa…
B. Tác động tiêu cực của con người: hỏa hoạn, sự cố trong tìm kiếm thăm dò vận chuyển và khai thác dầu khí, khoáng sản; sự cố trong các nhà máy nguyên tử.
C. Chủ yếu do con người gây ra
D. Cả a và b
Tài nguyên thiên nhiên theo quan điểm của kinh tế môi trường được phân loại gồm?
A. tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật
B. tài nguyên vô hạn và tài nguyên hữu hạn
C. tài nguyên có khả năng tái tạo và tài nguyên không có khả năng tái tạo
D. Không có ý nào đúng
Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển là như thế nào?
A. Là đối lập nhau theo kiểu loại trừ
B. Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên những biến đổi môi trường
C. Phát triển chỉ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường
D. Là mối quan hệ qua lại hai chiều và muốn có được sự phát triển bền vững thì phải có sự kết hợp hài hòa giữa phát triển và môi trường.
Phát triển bền vững là gì?
A. Là sự phát triển cân đối giữa ba khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường
B. Là sự phát triển mà khía cạnh kinh tế luôn được coi trọng
C. Là mong muốn của các quốc gia song không thể thực hiện được vì phát triển và môi trường luôn đối kháng nhau
D. Là sự phát triển có tính đến công bằng giữa các thế hệ
E. Cả a và d
Chất lượng môi trường được coi là hàng hóa khi nào?
A. Sản xuất phát triển ở trình độ cao và tái sản xuất chất lượng môi trường được đặt ra như một yếu tố khách quan để cho quá trình sản xuất được thực hiện liên tục.
B. Chất lượng môi trường được mua – bán trong nền kinh tế thị trường
C. Kinh tế hàng hóa phát triển, có thể tiền tệ hóa được các chi phí khắc phục môi trường.
D. Cả a và c
E. Cả a và b
Ngoại ứng (ảnh hưởng ngoại lai) trong kinh tế được hiểu là gì?
A. là sự tác động lên đối tượng khác
B. là hiện tượng không thể tránh được trong nền kinh tế thị trường
C. là những ảnh hưởng lên đối tượng khác nhưng không được tính vào hệ thống kinh tế
D. là những tác động lên đối tượng khác tạo ra lợi ích hoặc tổn thất cho họ nhưng xét trên quan điểm xã hội thì ngoại ứng không gây tổn thất phúc lợi xã hội.