30 CÂU HỎI
Chọn phát biểu đúng.
A. Lợi ích - chi phí tư nhân thường được đánh giá bởi giá trị thị trường, còn lợi ích - chi phí xã hội không thể đánh giá bằng giá trị thị trường được.
B. Lợi ích - chi phí xã hội thường được đánh giá bởi giá trị thị trường, còn lợi ích - chi phí tư nhân không thể đánh giá bằng giá trị thị trường được.
C. Lợi ích - chi phí tư nhân và lợi ích - chi phí xã hội thường được đánh giá bởi giá trị thị trường.
D. Lợi ích - chi phí tư nhân và lợi ích - chi phí xã hội đều không thể đánh giá bởi giá trị thị trường được.
Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền trong cùng điều kiện, người ta có thể chọn….
A. IRR.
B. IRR hoặc NPV.
C. NPV.
D. NP.
Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền với các điều kiện khác nhau thì…
A. IRR không hiệu quả bằng NPV.
B. IRR hiệu quả cao hơn NPV.
C. IRR sử dụng nhiều tỉ lệ chiết khấu để đánh giá các kế hoạch đầu tư.
D. NPV sử dụng một tỉ lệ chiết khấu để đánh giá các kế hoạch đầu tư.
IRR được sử dụng phổ biến hơn trong việc tính toán phân bổ nguồn vốn vì…
A. quy trình tính toán của nó rất đơn giản.
B. quy trình tính toán của nó đưa ra các giả định ở mỗi giai đoạn như tỉ lệ chiết khấu.
C. IRR đơn giản hoá dự án thành nhiều con số duy nhất.
D. do không thể tính toán được NPV.
Muốn tính toán… phải đưa ra các giả định ở mỗi giai đoạn như tỉ lệ chiết khấu, khả năng nhận tiền thanh toán…
A. NPV.
B. IRR.
C. NPV và IRR.
D. Phân bổ nguồn vốn.
Đối với các dự án có dòng tiền không ổn định…
A. IRR là chỉ số tốt được lựa chọn để phân tích.
B. NPV là chỉ số tốt được lựa chọn để phân tích.
C. Cả IRR và NPV đều là các chỉ số tốt được lựa chọn để phân tích.
D. Không nên dùng IRR và NPV để phân tích.
Chọn phát biểu đúng.
A. Tầng lớp dân cư giàu hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường ít hơn.
B. Tầng lớp dân cư giàu hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường nhiều hơn.
C. Tầng lớp dân cư nghèo hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường ít hơn.
D. Tầng lớp dân cư nghèo hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường âm.
Với MU1 là lợi ích biên của tầng lớp người nghèo và MU2 là lợi ích biên của tầng lớp người giàu thì…
A. 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người nghèo sẽ đem lại lợi ích thấp hơn 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người giàu.
B. MU1 < MU2.
>
C. MU1 = MU2.
D. 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người nghèo sẽ đem lại lợi ích cao hơn 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người giàu.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả được ký hiệu là…
A. PPT.
B. PPP.
C. WTP.
D. OECD.
Việc đánh giá dung lượng tiêu thụ về một loại hàng hóa - dịch vụ môi trường thông qua…
A. cơ chế giá cả trên thị trường.
B. chi phí để sản xuất.
C. việc tiếp cận tự do về hàng hóa - dịch vụ.
D. khả năng cung ứng hàng hóa - dịch vụ.
Việc tiếp cận tự do về hàng hóa - dịch vụ công…
A. sẽ làm cực đại hóa việc sử dụng tài nguyên.
B. giá cả hàng hóa - dịch vụ rất cao.
C. dẫn đến sử dụng hàng hóa - dịch vụ dưới khả năng.
D. không làm thay đổi mức độ sử dụng hàng hóa.
Việc định giá hàng hóa - dịch vụ môi trường gặp khó khăn do…
A. thị trường tự do thất bại trong việc phân phối nguồn tài nguyên.
B. thị trường tự do thành công trong việc phân phối nguồn tài nguyên.
C. người ta không muốn cực đại hóa việc tiếp cận tài nguyên.
D. loại hàng hóa - dịch vụ này không nên cho tiếp cận tự do
Chọn phát biểu sai.
A. Thị trường tự do có thể thực hiện được việc cải thiện về chất lượng môi trường.
B. Thị trường tự do không thể thực hiện được việc cải thiện về chất lượng môi trường.
C. Nếu người tiêu dùng thay đổi thị hiếu bằng cách muốn sử dụng các sản phẩm ít gây ô nhiễm thì sức mạnh của thị trường phát huy tác dụng.
D. Không có mối liên hệ giữa thị trường tự do với việc cải thiện về chất lượng môi trường.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đề cập đến…
A. giá cả của một hàng hóa - dịch vụ phải được biểu hiện đầy đủ vào trong tổng chi phí sản xuất ra nó.
B. giá cả của một hàng hóa - dịch vụ không cần phải được biểu hiện vào trong tổng chi phí sản xuất ra nó.
C. không cần tính đến chi phí của tất cả các tài nguyên được sử dụng vào trong giá cả của một hàng hóa - dịch vụ.
D. hiện trạng thiếu thông tin về giá cả hàng hóa - dịch vụ.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả…
A. không bắt buộc những người gây ô nhiễm phải đưa các chi phí làm xuống cấp tài nguyên môi trường vào trong tính toán.
B. buộc những người gây ô nhiễm phải đưa lợi ích của mình vào trong tính toán.
C. buộc những người gây ô nhiễm phải đưa các chi phí thị trường của mình vào trong tính toán.
D. buộc những người gây ô nhiễm phải đưa các chi phí làm xuống cấp tài nguyên môi trường vào trong tính toán.
Công cụ nào sau đây được áp dụng theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả?
A. Thuế xanh.
B. Giấy phép xã thải.
C. Lệ phí ô nhiễm.
D. Dấu hiệu về giá cả và các công cụ kinh tế như “thuế xanh”, giấy phép thải, thu lệ phí ô nhiễm.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả có thể gây biến dạng trong mậu dịch quốc tế vì…
A. một vài quốc gia thực hiện trợ cấp cho đầu tư kiểm soát ô nhiễm.
B. một vài quốc gia khác lại không muốn thực hiện trợ cấp trong đầu tư kiểm soát ô nhiễm.
C. một vài quốc gia thực hiện trợ cấp cho đầu tư kiểm soát ô nhiễm trong khi đó một vài quốc gia khác lại không thực hiện.
D. các quốc gia đều thực hiện trợ cấp cho đầu tư kiểm soát ô nhiễm.
OECD quy định nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả phải trở thành một nguyên tắc căn bản của việc kiểm soát ô nhiễm trong các quốc gia thành viên vào năm…
A. 1972.
B. 1973.
C. 1975.
D. 1989.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả sửa đổi đã được cộng đồng châu Âu phê duyệt trong khuyến cáo vào năm…
A. 1972.
B. 1973.
C. 1975.
D. 1989.
Vào năm……, OECD đã đưa ra khuyến cáo về việc áp dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đối với trường hợp ô nhiễm ngoài dự kiến:
A. 1972.
B. 1973.
C. 1975.
D. 1989.
Chọn phát biểu sai.
A. Buộc tất cả những ai xả chất thải đều trả cùng giá tiền cho mỗi đơn vị xả thêm sẽ đạt đến một sự phân bố hiệu quả kinh tế của chi phí kiểm soát chất thải.
B. Buộc tất cả những ai xả chất thải đều trả cùng giá tiền cho mỗi đơn vị xả thêm dẫn đến bất cứ một lượng chất thải nào được sinh ra cũng đã thu một chi phí nhất định để quản lý và kiểm soát nó.
C. Luật và cơ chế thường đưa đến hệ quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm cao hơn nhiều so với các công cụ kinh tế.
D. Luật và cơ chế thường cho kết quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm thấp hơn nhiều so với các công cụ kinh tế.
Với MNPB là lợi ích tăng thêm mà một xí nghiệp đang gây ô nhiễm nhận được từ việc thay đổi mức độ hoạt động của nó bằng một đơn vị và MEC là giá trị của một tác hại kinh tế tăng thêm gây ra bởi ô nhiễm có liên quan đến một đơn vị hoạt động tăng thêm thì…
A. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định ở trên đường MNPB.
B. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định ở trên đường MEC.
C. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB = MEC.
D. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB > MEC.
Mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm là điểm tại đó…
A. mức độ ô nhiễm bằng không.
B. ô nhiễm khác không nhưng vẫn trong mức độ chấp nhận được.
C. MNPB cao nhất.
D. MEC thấp nhất.
Lệ phí đánh vào việc phát thải chất thải gây ô nhiễm môi trường là…
A. lệ phí phát thải.
B. lệ phí bảo vệ môi trường.
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm.
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế.
Mức thu được áp dụng đối với các chất gây ô nhiễm có trong nước thải là…
A. lệ phí phát thải.
B. lệ phí bảo vệ môi trường.
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế.
Lệ phí được đánh vào các sản phẩm có hại cho môi trường khi được sử dụng được gọi là…
A. lệ phí phát thải.
B. lệ phí bảo vệ môi trường.
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm.
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế.
Giấy phép mua bán ô nhiễm có thể chuyển nhượng được nhờ vào…
A. sự khác nhau về chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm.
B. lệ phí phát thải.
C. lệ phí bảo vệ môi trường.
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế
Thông qua chuyển nhượng giấy phép mua bán ô nhiễm…
A. người bán côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường.
B. người mua côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường.
C. cả người bán và người mua côta gây ô nhiễm đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường.
D. chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được.
Chọn phát biểu sai.
A. Ký quỹ môi trường giúp nhà nước tiết kiệm đầu tư kinh phí khắc phục ô nhiễm môi trường từ ngân sách.
B. Ký quỹ môi trường khuyến khích doanh nghiệp chủ động bảo vệ môi trường.
C. Ký quỹ môi trường giúp doanh nghiệp lấy lại vốn khi không xảy ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường.
D. Ký quỹ môi trường giúp làm cho chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được.
Công cụ nào không thuộc trợ cấp môi trường?
A. Trợ cấp không hoàn lại.
B. Các khoản cho vay ưu đãi.
C. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
D. Ưu đãi thuế.