30 CÂU HỎI
Chọn phát biểu đúng.
A. Hàng hóa công chính là các loại hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.
B. Hàng hóa công là một phần của hàng hóa phi thị trường.
C. Hàng hóa công chưa hẵn là hàng hóa phi thị trường.
D. Hàng hóa công là thuộc tính của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.
Thặng dư của người tiêu dùng là…
A. khả năng chịu đựng của người tiêu dùng khi thay đổi việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ.
B. toàn bộ phúc lợi mà người tiêu dùng có được khi gia tăng việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ.
C. khả năng chịu đựng của người tiêu dùng khi giảm sử dụng hàng hóa - dịch vụ.
D. khả năng của người tiêu dùng có thể chấp nhận được khi giảm sử dụng hàng hóa - dịch vụ.
Để xác định xem loại hàng hóa - dịch vụ có được cung cấp hay không, ta cần xem xét…
A. mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với nhu cầu thực tế đối với hàng hóa - dịch vụ đó.
B. mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa - dịch vụ đó.
C. mối quan hệ giữa nhu cầu thực tế với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa - dịch vụ đó.
D. năng lực sản xuất của nhà sản xuất.
Quyết định sản xuất được đưa ra khi…
A. chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ nhỏ hơn thặng dư tiêu dùng.
B. chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ lớn hơn thặng dư tiêu dùng.
C. chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ bằng với thặng dư tiêu dùng.
D. cầu gây sức ép cung.
Tiền tệ hóa cuộc sống có nghĩa là…
A. dùng tiền tệ như là thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.
B. không cần dùng tiền tệ để làm thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.
C. mang tiền ra đổi lấy sự sống.
D. suy diễn sự sống bằng tiền.
Có… chủ yếu để tiền tệ hóa cuộc sống.
A. 1 phương pháp.
B. 2 phương pháp.
C. 3 phương pháp.
D. 4 phương pháp.
Phương pháp suy diễn trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến…
A. giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập bị mất đi khi xảy ra cái chết của cá nhân.
B. giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập có được để đổi lấy cái chết của cá nhân.
C. toàn bộ giá trị của các hàng hóa - dịch vụ mà chính cá nhân không được tiêu thụ do xảy ra cái chết.
D. khoản thu nhập có được để trang trải cho cuộc sống.
Phương pháp khát vọng sống trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến…
A. việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng an tòan của cá nhân đó tăng lên.
B. việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó giảm xuống.
C. việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân giảm xuống khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên.
D. việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên.
Chọn phát biểu sai.
A. Giá trị thời gian cũng chính là giá trị thời gian được tiết kiệm.
B. Giá trị thời gian có thể được xem như là thặng dư của người tiêu dùng.
C. Giá trị thời gian chính là chi phí của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.
D. Giá trị thời gian được lượng hóa bằng việc so sánh giữa lượng thời gian nhân với giá trị đạt được nếu sử dụng toàn bộ lượng thời gian nhàn rỗi vào những công việc mang lai thu nhập.
Nhằm tránh việc xác định giá trị cuộc sống, người ta thường…
A. phân tích tính hiệu quả của chi phí dự án.
B. phân tích giá trị thời gian của dự án.
C. suy diễn chi phí của dự án.
D. suy diễn lợi ích của dự án.
Chọn phát biểu sai.
A. Giá trị xã hội thực chất không tồn tại trên thị trường nhưng nó phản ánh khá trung thực về chi phí xã hội.
B. Giá xã hội phản ánh chi phí cơ hội để sản xuất ra hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.
C. Việc lượng giá về giá xã hội được thực hiện khá chính xác.
D. Việc lượng giá về giá xã hội rất khó thực hiện.
Chọn phát biểu đúng.
A. Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm tới.
B. Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD năm ngoái sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm nay.
C. Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 0,89 USD ở năm ngoái.
D. Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1,1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1 USD ở năm ngoái.
Nhà đầu tư quyết định kiếm 1 USD hôm nay thay vì 1 USD ở vài tháng sau là do…
A. tâm lý kiếm tiền càng nhanh càng tốt.
B. sự so sánh trị giá đồng thu nhập ở những thời điểm khác nhau.
C. họ muốn lấy tiền gửi ngân hàng.
D. họ sợ lạm phát xảy ra.
Yếu tố chiết khấu thường được các nhà kinh tế môi trường sử dụng để…
A. tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí.
B. tính toán các yếu tố đầu vào cho các dự án môi trường.
C. tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội.
D. tính toán lợi ích trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội.
với, r là tỉ lệ lãi suất và t là thời gian thu hồi vốn thì giá trị hiện tại (DRt) của 1 USD sau khoảng thời gian t được tính là…
A. DRt = (1+r)t.
B. DRt = (1+r)-t.
C. DRt = (1-r)t.
D. DRt = (1-r)-t.
Với lãi suất 12%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD còn lại bằng… USD.
A. (1 + 0,12)-3.
B. (1 + 0,12)3.
C. (1 - 0,12)-3.
D. (1 - 0,12)3.
Với lãi suất 13%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD bị hao mòn mất USD.
A. ≈ 0,31 USD.
B. 0,13 USD.
C. ≈ 0,69 USD.
D. 0,87 USD.
PDV là ký hiệu của…
A. yếu tố chiết khấu.
B. giá trị chiết khấu.
C. giá trị chiết khấu hiện tại.
D. cơ cấu chiết khấu.
Chọn công thức đúng.
A.
B.
C.
D.
Nếu tỷ suất chiết khấu là 10% năm thì…
A. 1,1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 1 đồng của năm nay.
B. 1.1 đồng được tiêu thụ cho năm nay đúng bằng trị giá 1 đồng của năm tới.
C. 1 đồng được tiêu thụ cho năm nay đúng bằng trị giá 0,9 đồng của năm tới.
D. 1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 0,9 đồng của năm nay.
Chọn công thức đúng.
A.
B.
C.
D.
NPV là ký hiệu của…
A. hiện giá thuần.
B. tỷ suất chiết khấu.
C. yếu tố chiết khấu.
D. giá trị chiết khấu
PV là ký hiệu của…
A. hiện giá thuần.
B. tỷ suất chiết khấu.
C. hiện giá.
D. yếu tố chiết khấu.
Cho bảng tính sau:
Loại dự án | Lợi ích trong năm (triệu đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |
Dự án A | 10 | 10 | 10 | 10 |
Dự án B | 25 | 5 | 5 | 5 |
Dự án C | 5 | 5 | 5 | 25 |
A. Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án A.
B. Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án B.
C. Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án C.
D. Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì chưa có đủ dữ liệu để quyết định lựa chọn dự án.
Nếu ta sử dụng tỷ suất chiết khấu càng cao thì…
A. sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm càng thấp.
B. sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm càng cao.
C. không ảnh hưởng gì đến giá trị của tiền tệ.
D. không ảnh hưởng gì đến việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội của dự án.
IRR là ký hiệu của…
A. hệ số hoàn vốn nội bộ.
B. mức chi phí của dự án.
C. lợi ích của dự án.
D. hiện giá của dự án.
Chọn công thức đúng:
A.
B.
C.
D.
Với r min là lãi suất đi vay nếu phải vay vốn để đầu tư thì một dự án đầu tư được chấp nhận chỉ khi…
A. IRR ≥ r min.
B. IRR ≤ r min.
C. IRR < r min.
>
D. IRR = r min.
Chọn phát triển đúng.
A. Các dự án ngắn hạn gây ô nhiễm môi trường thì chiết khấu sẽ làm cho giá trị của các thiệt hại trở nên nhỏ hơn mức tàn phá thực sự của nó.
B. Các dự án dài hạn gây ô nhiễm môi trường thì chiết khấu sẽ làm cho giá trị của các thiệt hại trở nên nhỏ hơn mức tàn phá thực sự của nó.
C. Các dự án dài hạn gây ô nhiễm môi trường thì chiết khấu sẽ làm cho giá trị của các thiệt hại trở nên lớn hơn mức tàn phá thực sự của nó.
D. Các dự án ngắn hạn gây ô nhiễm môi trường thì chiết khấu sẽ làm cho giá trị của các thiệt hại trở nên lớn hơn mức tàn phá thực sự của nó.
Chọn phát biểu đúng.
A. Chiết khấu càng thấp đối với các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo thì tốc độ khai thác càng mãnh liệt hơn.
B. Chiết khấu cao hay thấp đối với các dự án khai thác tài nguyên không ảnh hưởng đến tốc độ khai thác.
C. Chiết khấu càng cao đối với các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo thì tốc độ khai thác càng thấp.
D. Chiết khấu càng cao đối với các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo thì tốc độ khai thác càng mãnh liệt hơn.