30 CÂU HỎI
Môi trường gồm mấy đặc trưng cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Đâu là các đặc trưng cơ bản của môi trường?
A. Môi trường có cấu trúc phức tạp
B. Môi trường có tính động, tính mở
C. Môi trường có khả năng tự tổ chức, điều chỉnh
D. Tất cả các đáp án trên
Đâu không phải đặc trưng của môi trường?
A. Môi trường có cấu trúc phức tạp
B. Môi trường có tính động
C. Môi trường có tính khép kín
D. Môi trường có khả năng tự tổ chức, điều chỉnh
Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu tính cấu trúc phức tạp của môi trường?
A. Nắm vững quy luật vận động và phát triển của từng hệ môi trường, tác động vào hệ theo hướng vừa có lợi cho con người, vừa đảm bảo hiệu quả về môi trường.
B. Giúp duy trì và cải thiện cơ cấu thành phần môi trường theo hướng có lợi cho sự phát triển bên trong của hệ môi trường trong tương lai.
C. Cho thấy các vấn đề môi trường chỉ có thể được giải quyết tốt khi có sự hợp tác giữa các vùng, các quốc gia và các khu vực trên thế giới.
D. Muốn khai thác, sử dụng các yếu tố môi trường một cách chủ động và hiệu quả thì phải xuất phát từ chính đặc điểm của từng hệ môi trường.
Nguyên nhân nào dẫn đến cấu trúc phức tạp của môi trường?
A. Sự tham gia của rất nhiều yếu tố thành phần tạo thành
B. Các thành phần khác nhau về nguồn gốc cũng như bản chất
C. Các thành phần bị chi phối bởi nhiều quy luật khác nhau trong các mối quan hệ tương tác đa chiều
D. Cả 3 đáp án trên
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Về bản chất, mọi môi trường đều là một hệ thống sinh học
B. Môi trường có sự biến động không ngừng trong cả không gian và thời gian
C. Các thành phần trong hệ môi trường tồn tại, phát triển và vận động không ngừng trong một trạng thái cân bằng tĩnh
D. Các môi trường dù quy mô lớn hay nhỏ đều là các hệ thống mở
“Từng hệ môi trường trở nên rất nhạy cảm trước các thay đổi từ bên ngoài” là do đặc trưng nào của môi trường đem lại?
A. Cấu trúc phức tạp
B. Tính động
C. Tính mở
D. Khả năng tự tổ chức, điều chỉnh
Hành vi nào không làm mất khả năng tự tổ chức, điều chỉnh của môi trường?
A. Khai thác, sử dụng ở quy mô lớn nhưng tuân theo các quy luật tự nhiên
B. Khai thác, sử dụng quá mức theo hướng tận thu
C. Khai thác trong mùa sinh sản
D. Khai thác bằng thuốc độc, chất nổ
Tại sao nói “Môi trường có tính động”?
A. Các thành phần trong hệ môi trường luôn vận động và phát triển
B. Khi một trong các thành phần bên trong hệ thay đổi phá vỡ sự cân bằng, hệ sẽ thiết lập trạng thái cân bằng mới
C. Trạng thái cân bằng động luôn được thiết lập trong hệ môi trường
D. Cả 3 phương án trên
Ý nghĩa của việc môi trường có khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh.
A. Quy định mức độ, phạm vi tác động của con người vào môi trường
B. Duy trì khả năng tự phục hồi của tài nguyên tái tạo
C. Duy trì khả năng tự làm sạch của môi trường
D. Cả 3 ý kiến trên
Đâu là đặc điểm nhận biết môi trường có tính mở?
A. Có tính chất phản ứng dây chuyền.
B. Hệ môi trường rất nhạy cảm với những biến đổi từ bên ngoài.
C. Khả năng tự tổ chức, điều chỉnh của hệ có giới hạn.
D. Cả 3 ý kiến trên đều sai.
Việc đưa các yếu tố có lợi vào môi trường, ví dụ như lai tạo các con giống với nhau hoặc lai tạo các nguồn gen có lợi từ nước ngoài, là đặc trưng cơ bản nào của môi trường?
A. Môi trường có cấu trúc phức tạp
B. Môi trường có tính động
C. Môi trường có tính mở
D. Môi trường có khả năng tự tổ chức, điều chỉnh
Nguyên nhân dẫn tới mất cân bằng sinh thái trong môi trường là gì?
A. Do yếu tố tự nhiên: động đất, núi lửa, cháy rừng…
B. Do yếu tố nhân tạo: khai thác rừng, ô nhiễm…
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Thế nào là các sinh vật hoại sinh?
A. Là các sinh vật dị dưỡng bậc thấp, có kích cỡ nhỏ bé: vi khuẩn, nấm, mốc
B. Là các sinh vật có chức năng phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp, hấp thụ một phần và giải phóng các chất vô cơ vào môi trường
C. Là những sinh vật trong cơ thể không có chất diệp lục hoặc những vi khuẩn trong đất
D. Cả 3 phương án trên
Cân bằng sinh thái là gì?
A. Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất của sinh vật với điều kiện sống của môi trường
B. Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất của sinh vật với điều kiện sống của môi trường
C. Cân bằng sinh thái là trạng thái thích nghi cao nhất của sinh vật với điều kiện sống của môi trường
D. Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định của môi trường
Hệ sinh thái là gì?
A. Hệ sinh thái là hệ thống các loài sinh vật sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định có quan hệ tương tác lẫn nhau và với môi trường đó.
B. Hệ sinh thái là các loài sinh vật sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định có quan hệ tương tác lẫn nhau và với môi trường đó.
C. Hệ sinh thái là hệ thống các loài sinh vật sống chung trong một môi trường nhất định có quan hệ tương tác lẫn nhau và với môi trường đó.
D. Hệ sinh thái là hệ thống các loài sinh vật sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định có quan hệ với môi trường đó.
Hệ sinh thái có bao nhiêu thành phần?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Điều kiện đủ của cân bằng sinh thái là gì?
A. Phải duy trì đầy đủ 6 thành phần cơ bản trong hệ sinh thái
B. Các thành phần trong hệ, nhất là các thành phần hữu sinh phải có sự thích nghi sinh thái với môi trường
C. Số lượng của một loài hữu sinh phù hợp với sức chứa của môi trường
D. Chỉ các thành phần hữu sinh mới phải có sự thích nghi sinh thái với môi trường
Thành phần vô sinh (sinh cảnh) bao gồm:
A. Chất vô cơ (nước, oxi, nitơ...), chất hữu cơ (protein, vitamin...)
B. Các yếu tố khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm...), chất hữu cơ (protein, vitamin...)
C. Chất vô cơ (nước, oxi, nitơ...), các yếu tố khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm...)
D. Chất vô cơ (nước, oxi, nitơ...), chất hữu cơ (protein, vitamin...) và các yếu tố khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm...)
Có những loại hệ sinh thái nào?
A. Hệ sinh thái trên cạn
B. Hệ sinh thái dưới nước
C. Hệ sinh thái nhân tạo, hệ sinh thái tự nhiên
D. Tất cả các phương án trên
Điều kiện cần để cân bằng sinh thái là gì?
A. Các thành phần trong hệ, nhất là các thành phần hữu sinh phải có sự thích nghi sinh thái với môi trường
B. Các cá thể của loài có sự thích nghi sinh thái với điều kiện môi trường
C. Phải duy trì đầy đủ 6 thành phần cơ bản trong hệ sinh thái
D. Số lượng của một loài hữu sinh phù hợp với sức chứa của môi trường
Thành phần hữu sinh bao gồm:
A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy
B. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy
C. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân hủy
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
Việc làm nào sau đây không làm mất cân bằng sinh thái?
A. Săn bắn các loài động vật quý hiếm cần được bảo tồn
B. Đổ xăng dầu, các chất khó phân hủy như túi nilon xuống biển
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Chặt phá rừng, khai thác gỗ trái phép
Đâu là tác động của con người đến hệ sinh thái?
A. Tăng số lượng các loài động vật và thực vật
B. Giảm số lượng các loài động vật và thực vật
C. Không tác động gì đến hệ sinh thái
D. Cả A và B đều có thể xảy ra
Tác động của thay đổi khí hậu đến hệ sinh thái là gì?
A. Giảm số lượng các loài động vật và thực vật
B. Tăng số lượng các loài động vật và thực vật
C. Không tác động gì đến hệ sinh thái
D. Cả A và B đều có thể xảy ra
Môi trường gồm các chức năng cơ bản nào?
A. Là tạo không gian sống, nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên và chứa đựng chất thải
B. Chỉ là không gian sống của con người
C. Nơi giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến con người và sinh vật
D. Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Chức năng tạo không gian sống của môi trường bị suy giảm bởi những yếu tố nào sau đây?
A. Dân số tăng lên
B. Biến đổi khí hậu
C. Môi trường bị ô nhiễm
D. Tất cả các yếu tố trên
Môi trường có mấy chức năng cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, con người cần có một không gian sống đáp ứng được điều kiện nào?
A. Quy mô không gian sống tối thiểu, cần thiết
B. Chất lượng không gian sống phù hợp
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Khẳng định sau đây là đúng hay sai?
“Khả năng chứa đựng, hấp thụ, trung hòa chất thải của môi trường là vô hạn.”
A. Đúng
B. Sai