vietjack.com

500 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh doanh quốc tế có đáp án - Phần 23
Quiz

500 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh doanh quốc tế có đáp án - Phần 23

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Giả sử tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại là 21000. Sáu tháng sau, đồng Việt Nam được dự báo lên giá tương đối so với đồng USD, điều đó có nghĩa:

A. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ cao hơn 21000

B. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ nhỏ hơn 21000

C. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ bằng 21000

D. Tất cả đều sai

2. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?

A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia

B. Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia

C. Sự can thiệp của chính phủ.

D. Cả 3 đáp án trên.

3. Nhiều lựa chọn

Thuận lợi của việc quản lý hiệu quả dòng tiền toàn cầu:

A. Các ràng buộc tài chính giữa các đơn vị được thực hiện một cách nhanh chóng

B. Dòng tiền hoàn nhập quỹ nhanh chóng

C. Phân phối hiệu quả dòng tiền giữa các quốc gia

D. Tiết kiệm chi phí chuyển ngoại hối

4. Nhiều lựa chọn

Mức độ rủi ro đối với nhà xuất khẩu trong các phương thức thanh toán quốc tế được xếp theo thứ tự giảm dần từ:

A. Nhờ thu trơn, mở tài khoản, D/P, D/A, thư tín dụng, trả tiền trước

B. D/A, mở tài khoản, nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, trả tiền trước

C. Mở tài khoản, nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước

D. Thư tín dụng, nhờ thu trơn, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước

5. Nhiều lựa chọn

Mức tin tưởng giữa người mua và người bán trong các phương thức thanh toán quốc tế được sắp xếp giảm dần từ:

A. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước

B. Trả tiền trước, thư tín dụng, D/P, D/A, nhờ thu trơn, mở tài khoản

C. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/A, D/P, mở tài khoản, trả tiền trước

D. Mở tài khoản, Nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước

6. Nhiều lựa chọn

Hãng sản xuất máy bay Airbus (EU) và hãng hàng không Tiger Airways (Singapore) ký hợp đồng mua 10 chiếc A380 trị giá 100 triệu SGD với tỷ giá EUR/SGD được ấn định tại thời điểm hiện tại là 1,800. Việc thanh toán được thực hiện sau ngày ký hợp đồng 6 tháng và thanh toán bằng SGD. Giả sử, tại thời điểm đáo hạn (6 tháng sau) tỷ giá EUR/SGD là 2,000 thì:

A. Số tiền Tiger Airways sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD

B. Số tiền Tiger Airways sẽ thanh toán là 100 triệu SGD

C. Số tiền mà Airbus nhận được là 100 triệu SGD

D. Số tiền mà Airbus nhận được bằng đồng Euro là 90 triệu EUR

7. Nhiều lựa chọn

Tại Luân Đôn ngày 10/06/2013, Ngân Hàng Luân Đôn niêm yết tỷ giá ngoại tệ như sau:

– EUR/USD = 1,3216/17

– GBP/USD = 1,5548/50

Công ty A có chi nhánh ở Luân Đôn muốn mua 200.000 EUR để thanh toán tiền nhập hàng hóa từ EU. Công ty A phải bỏ ra bao nhiêu đồng GBP để đổi lấy số ngoại tệ trên?

A. 155480 GBP

B. 170020 GBP

C. 169980 GBP

D. 132170 GBP

8. Nhiều lựa chọn

Công ty A mua quyền chọn mua 100.000 USD, kỳ hạn 6 tháng, phí 100 VND/1 USD, tỷ giá hợp đồng USD/VND = 20.500. Tại thời điểm đáo hạn, giả sử tỷ giá USD/VND là 21.000 thì:

A. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và không bị mất phí 10 triệu VND

B. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và bị mất phí 10 triệu VND

C. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 40 triệu

D. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 50 triệu

9. Nhiều lựa chọn

Nghiệp vụ cho phép người mua quyền có quyền không bắt buộc phải mua hoặc phải bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước là:

A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao sau

B. Nghiệp vụ hoán đổi

C. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá

D. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn

10. Nhiều lựa chọn

Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào:

A. 1867 – 1914

B. 1922 – 1939

C. 1944 – 1971

D. 1978 đến nay

11. Nhiều lựa chọn

Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ:

A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17.720 USD

B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12.280 USD

C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12.280 USD

D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17.720 USD

12. Nhiều lựa chọn

Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:

A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay

B. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá

C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn

D. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau

13. Nhiều lựa chọn

Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A và B, lần lượt có mức thuế TNDN là 25% và 30%. Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị trường trong nước là 15. Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm của A là 10. Giá bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:

A. 12 và 3,60

B. 10 và 3,80

C. 15 và 3,75

D. 18 và 6,00

E. Bán giá càng cao càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn

14. Nhiều lựa chọn

Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A (thuế TNDN là 25%) và thiên đường thuế B (thuế TNDN là %). Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị trường trong nước là 15. Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm của A là 10. Giá bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:

A. 8 và 7,00

B. 12 và 4,50

C. 15 và 3,75

D. 10 và 5,00

E. Bán giá càng thấp càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn

15. Nhiều lựa chọn

Công ty mẹ góp 60% vốn vào một công ty con tại Việt Nam. Giả sử, kết quả kinh doanh năm 2013 của công ty con này là lãi 10 triệu USD (tương ứng với 200 tỷ VND). Vào thời điểm họp ĐHCĐ và chia cổ tức (tháng 6 năm 2014), đồng Việt Nam mất giá 10%. Trong trường hợp công ty con không có nhu cầu tái đầu tư, theo bạn, công ty mẹ sẽ có kiến nghị về việc chia cổ tức thế nào sau đây:

A. Ưu tiên chia hết phần lãi

B. Ưu tiên chia cổ tức cao

C. Ưu tiên chia cổ tức thấp

D. Ưu tiên không chia cổ tức

E. Có thể chia cổ tức thấp, kết hợp với sử dụng các kỹ thuật tài trợ

16. Nhiều lựa chọn

Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Khi mức thuế TNCN tăng thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:

A. Giảm tỷ lệ chia cổ tức

B. Tăng tỷ lệ chia cổ tức

C. Tỷ lệ chia cổ tức được giữ nguyên

D. Tất cả đều sai

17. Nhiều lựa chọn

Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Giả sử công ty con hoạt động tại Việt Nam và tại thời điểm quyết định tỷ lệ chia cổ tức đồng Việt Nam giảm giá thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:

A. Giảm tỷ lệ chia cổ tức

B. Tăng tỷ lệ chia cổ tức

C. Tỷ lệ chia cổ tức được giữ nguyên

D. Tất cả đều sai

18. Nhiều lựa chọn

Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, các MNEs có các công ty con ở các quốc gia khác nhau với nhiều hệ thống thuế khác nhau. Trong môi trường hoạt động như vậy, các nhà quản trị tài chính ở các MNEs sẽ:

A. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, hoàn thành nghĩa vụ thuế quốc gia

B. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động không hiệu quả

C. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động hiệu quả

D. Xây dựng một cấu trúc thuế tối ưu, kết hợp với các kỹ thuật tài trợ

19. Nhiều lựa chọn

Kỹ thuật chuyển giá là một trong 3 kỹ thuật tài trợ giúp các MNEs thực hiện mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu. Tuy nhiên, ở góc độ chính phủ, kỹ thuật chuyển giá khó phát hiện bởi lý do quan trọng nào sau đây:

A. Quy trình mua bán giữa các công ty con rất phức tạp

B. Đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong nước

C. Không có sự hỗ trợ cung cấp của một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khi tiếp cận thông tin doanh nghiệp

D. Đó chỉ là phần lãi/lỗ của nội bộ tập đoàn và không ảnh hưởng đến ngân sách hoạt động của chính phủ

20. Nhiều lựa chọn

Kỹ thuật chuyển giá thông thường được thực hiện trong các trường hợp nào dưới đây:

A. Có các công ty con hoạt động hiệu quả ở nhiều quốc gia, do vậy phải chuyển lợi nhuận để duy trì các công ty hoạt động kém hiệu quả.

B. Có các công ty con hoạt động kém hiệu quả ở một số quốc gia và cần được hỗ trợ để duy trì hoạt động của tập đoàn.

C. Có một số công ty con hoạt động ở các quốc gia có mức thuế suất thấp, hoặc khả năng bảo mật thông tin cao.

D. Thuê các công ty bên ngoài thực hiện các dịch vụ gia tăng để làm tăng giá thành sản phẩm

21. Nhiều lựa chọn

Khi nào công ty mẹ không tính phí tác quyền hoặc tính phí thấp cho công ty con khi sử dụng dịch vụ và tác quyền của công ty mẹ?

A. Các công ty liên doanh.

B. Mức thuế TNDN của công ty con thấp hơn công ty mẹ.

C. Mức thuế TNDN của công ty con cao hơn công ty mẹ.

D. Giá trị của các phí và tác quyền là không cao.

E. Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.

22. Nhiều lựa chọn

Khi nào công ty mẹ giảm giá xuất khẩu cho các công ty con 100% vốn của mình?

A. Sản phẩm nhập khẩu từ công ty mẹ bị đánh thuế cao.

B. Sản phẩm xuất khẩu cho công ty con bị đánh thuế cao.

C. Tổng chi phí thuế trong trường hợp giảm giá là thấp hơn.

D. Khi công ty mẹ thiếu hụt tài chính.

E. Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.

23. Nhiều lựa chọn

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, tuy nhiên, một số quốc gia lựa chọn để trở thành thiên đường thuế có mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0. Hãy cho biết 3 lý do cho hành động này:

A. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

B. Tạo ngân sách từ các hoạt động rửa tiền, tham nhũng.

C. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động ở trong nước.

D. Tạo ngân sách từ các hoạt động chuyển giá của các MNEs.

E. Tiếp thu công nghệ từ các nước phát triển.

24. Nhiều lựa chọn

Các quỹ đầu tư lớn trên TTCK Việt Nam như Vina Capital, Indochina Capital, Mekong Capital, Saigon Asset Management Corporation đến từ quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Mỹ

B. Anh

C. Singapore

D. Cayman

E. Hong Kong

25. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây là không đúng khi đề cập đến một thiên đường thuế (Tax Haven)?

A. Mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0.

B. Mức độ bảo mật thông tin tài sản của các doanh nghiệp và cá nhân với các chính phủ bên ngoài rất cao.

C. Loại hình doanh nghiệp đa dạng, thủ tục thành lập doanh nghiệp dễ dàng cũng như lệ phí thành lập và duy trì doanh nghiệp thấp.

D. Thu nhập bình quân đầu người ở những thiên đường thuế này thấp vì NSNN mất một khoản thu lớn từ thuế.

E. Đây là điểm đến lý tưởng của kỹ thuật chuyển giá ở các MNEs.

26. Nhiều lựa chọn

Quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây không phải là một thiên đường thuế?

A. Monaco

B. Hà Lan

C. Singapore

D. Hàn Quốc

E. Dubai

F. Hong Kong

27. Nhiều lựa chọn

Vay trước (Fronting loans) hay còn gọi là vay cửa sau (back-to-back loans) là khoản vay giữa công ty mẹ và các công ty con của nó thông qua một tổ chức tài chính trung gian. Cho biết hai trường hợp mà kỹ thuật này được áp dụng?

A. Có sự giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ ở quốc gia sở tại.

B. Nhu cầu thiếu hụt vốn ở công ty mẹ và các công ty con khác.

C. Đồng tiền ở công ty mẹ có giá hơn đồng tiền ở công ty con.

D. Tiết kiệm chi phí thuế.

28. Nhiều lựa chọn

Thiên đường thuế đôi khi còn được xem như là một trung tâm tài chính nước ngoài (Offshore Financial Centers). Lý do quan trọng nào giải thích cho vấn đề này?

A. Những thiên đường này có rất nhiều trung tâm tài chính ở bên ngoài.

B. Tập trung đầu tư tài chính ra bên ngoài.

C. Hoạt động đầu tư tài chính ở trong nước bị hạn chế.

D. Tập trung thu hút và quản lý rất nhiều tài sản nước ngoài.

29. Nhiều lựa chọn

Theo bảng xếp hạng của PricewaterhouseCoopers năm 2013 thì 3 trung tâm tài chính nước ngoài quản lý tài sản toàn cầu lớn nhất là?

A. Thụy Sĩ (2000 tỷ USD).

B. Singapore.

C. London.

D. Hong Kong.

E. New York.

F. Tokyo.

30. Nhiều lựa chọn

Xét quá trình thanh toán của một MNE tại Mỹ với 3 công ty con tại Anh, Đức, Canada như bên dưới (đơn vị: triệu USD). Hãy xác định mức thanh toán ròng giữa các công ty.

A. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 40 triệu USD.

B. Công ty mẹ tại Mỹ nhận ròng 55 triệu USD và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.

C. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 45 triệu USD.

D. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 40 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.

E. Tất cả đều sai.

© All rights reserved VietJack