30 CÂU HỎI
Các đại lý và nhà bán lẻ cùng thỏa thuận liên kết nhau để buộc các nhà sản xuất máy tính giảm giá cho các sản phẩm họ bán, điều này sẽ làm cho:
A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.
E. Mối đe dọa của sản phẩm thay thế tăng.
Trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979), sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành sẽ tăng khi:
A. Cầu của sản phẩm tăng.
B. Rào cản rời bỏ ngành cao.
C. Tốc độ tăng trưởng của ngành tăng.
D. Rào cản gia nhập ngành thấp.
E. Tất cả đều đúng.
Chiến lược nào sau đây không phải là một chiến lược chức năng?
A. Chiến lược tiếp thị.
B. Chiến lược khuyến mãi.
C. Chiến lược tài chính.
D. Chiến lược sản xuất.
E. Chiến lược nhân sự.
Lực lượng nào sau đây không phải là một lực lượng trong mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter (Porter’s “Five Forces”)?
A. Người mua.
B. Nhà cung cấp.
C. Sản phẩm bổ sung.
D. Đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Cắt giảm chi phí là một chiến lược phù hợp trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
A. Giới thiệu.
B. Phát triển.
C. Chín muồi.
D. Suy thoái.
Cơ sở để các MNEs lựa chọn nhà cung ứng của mình?
A. Cung cấp tất cả các sản phẩm mà họ cần.
B. Có vị trí gần trụ sở của họ.
C. Những gì là tốt nhất cho công ty, bất kể vị trí.
D. Tất cả các bên trên.
Một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá cao, thì dẫn đến điều nào sau đây khi trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979)?
A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
B. Nguy cơ từ các đối thủ tiềm năng về sản phẩm đó tăng.
C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.
E. Nguy cơ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế tăng.
Các nhà sản xuất lớn thỏa thuận liên kết với nhau về giá bán, đồng thời phân bổ hạn ngạch cho khách hàng của mình, điều này cho thấy:
A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành giảm.
B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.
E. Mối đe dọa của sản phẩm thay thế giảm.
Quản lý sản xuất là quan tâm đến:
A. Tối đa chi phí vận hành.
B. Cạnh tranh.
C. Hiệu quả sử dụng lao động và vốn.
D. Tất cả các bên trên.
Chiến lược sản xuất bắt đầu với:
A. Phát triển sản phẩm mới.
B. Sản xuất.
C. Lựa chọn tỷ suất vốn/lao động hiệu quả nhất.
D. Phát triển các chương trình đổi mới nguồn nhân lực.
Chiến lược sản phẩm nên tập trung vào quá trình cải tiến trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
A. Giới thiệu.
B. Phát triển.
C. Chín muồi.
D. Suy thoái.
Chiến lược sản phẩm nên tập trung cải thiện quá trình kiểm soát đánh giá trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
A. Giới thiệu.
B. Phát triển.
C. Chín muồi.
D. Suy thoái.
Tối ưu hóa năng suất sẽ thích hợp nhất trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Chín muồi.
D. Suy thoái.
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm là một chiến lược thích hợp trong giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm?
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Chín muồi.
D. Suy thoái.
Mục đích cơ bản cho sự tồn tại của bất kỳ tổ chức được mô tả bởi các:
A. Chính sách.
B. Nhiệm vụ.
C. Biện pháp.
D. Chiến lược.
E. Chiến thuật.
Điều nào sau đây là đúng về chiến lược kinh doanh?
A. Không thể thay đổi chiến lược trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
B. Tất cả các công ty trong một ngành công nghiệp sẽ áp dụng cùng một chiến lược.
C. Nhiệm vụ được xác định rõ thì thực hiện và phát triển chiến lược sẽ dễ dàng hơn.
D. Chiến lược được xây dựng độc lập với phân tích SWOT.
E. Chiến lược tổ chức phụ thuộc vào chiến lược hoạt động.
Chiến lược nào trong những chiến lược hoạt động quốc tế sau liên quan đến áp lực chi phí thấp và đáp ứng địa phương thấp?
A. Chiến lược quốc tế.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến lược xuyên quốc gia.
D. Chiến lược đa quốc gia.
Chiến lược nào trong những chiến lược hoạt động quốc tế sau sử dụng phương thức nhập khẩu/xuất khẩu hoặc cấp giấy phép cho sản phẩm hiện có?
A. Chiến lược quốc tế.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến lược xuyên quốc gia.
D. Chiến lược đa quốc gia.
E. Không có ở trên.
So sánh hoạt động tài chính ở các MNCs với tài chính của một doanh nghiệp kinh doanh nội địa thì:
A. Rủi ro ở các MNCs cao hơn do bị ảnh hưởng bởi các môi trường kinh doanh quốc tế
B. Hoạt động quản lý dòng tiền ở các MNCs phức tạp hơn
C. Quản lý và phân bổ lợi nhuận ở các MNCs phức tạp hơn
D. Tất cả các yếu tố trên
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá được xác định trên cơ sở:
A. Quy luật cung – cầu
B. Chính phủ ấn định tỷ giá
C. Theo quy luật cung – cầu, nhưng có sự can thiệp điều chỉnh của chính phủ
D. Ngân hàng Trung ương của quốc gia đó quyết định
Mục tiêu chính của quản trị tài chính ở các MNCs là:
A. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất (sau thuế)
B. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
C. Quản lý tốt dòng tiền mặt toàn cầu
D. Cả 3 mục tiêu trên
Trong giải pháp quản trị tài chính nhiều mặt (polycentric solution), các công ty con trong MNC:
A. Có sự tự chủ về tài chính
B. Có thể có những quyết định cạnh tranh lẫn nhau
C. Hoạt động linh hoạt hơn
D. Tất cả đều đúng
Sự lưu chuyển nguồn vốn trong các công ty đa quốc gia được thực hiện bởi:
A. Công ty mẹ với các công ty con (a)
B. Các công ty con với nhau (b)
C. Bao gồm cả a và b
D. Tất cả đều sai
Dòng lưu chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ có thể bao gồm:
A. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền
B. Lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
C. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
D. Chỉ bao gồm lợi nhuận
Mức cổ tức mà một công ty con chuyển cho công ty mẹ phụ thuộc vào:
A. Mức góp vốn từ công ty mẹ
B. Tỷ giá đồng tiền của nước sở tại và nước nhà
C. Ảnh hưởng bởi các luật thuế, luật quản lý ngoại hối của nước sở tại
D. Tất cả đều đúng
Chuyển giá được thực hiện giữa:
A. Các công ty đa quốc gia với nhau
B. Các công ty con trong một công ty đa quốc gia với nhau
C. Các công ty con cùng với công ty mẹ trong một công ty đa quốc gia với nhau
D. Tất cả đều sai
Chiến lược chuyển giá trong các MNCs được thực hiện với mục đích:
A. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các công ty con với nhau
C. Giảm rủi ro thanh toán từ các đối tác của các công ty con
D. Giúp cho nước chủ nhà thu được thuế nhiều nhất
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hai quốc gia A và B lần lượt là 25% và 40%, khi đó, theo chiến lược chuyển giá thì lợi nhuận có xu hướng chuyển từ:
A. Công ty con ở quốc gia A sang công ty con ở quốc gia B
B. Công ty con ở quốc gia B sang công ty con ở quốc gia A
C. Lợi nhuận của hai công ty con ở hai quốc gia trên được giữ nguyên.
D. Tất cả đều sai
Ở góc nhìn công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây không phải là mục đích của chuyển giá:
A. Tối thiểu hóa chi phí thuế
B. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất sau thuế
C. Giảm rủi ro tỷ giá
D. Tạo động lực khuyến khích các công ty con hoạt động hiệu quả
Vay trước (Fronting loans):
A. Là khoản vay giữa công ty mẹ và công ty con thông qua một tổ chức tài chính trung gian (thông thường là ngân hàng)
B. Được sử dụng trong trường hợp quốc gia sở tại có các giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ.
C. Có thể tiết kiệm được chi phí thuế cho công ty mẹ.
D. Tất cả đều đúng