30 CÂU HỎI
Lựa chọn một phương thức thâm nhập thị trường quốc tế tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Năng lực cốt lõi của công ty.
B. Chiến lược của công ty.
C. Rủi ro về kinh tế, chính trị.
D. Lợi thế cạnh tranh của quốc gia.
E. Hàng rào thương mại quốc tế.
F. Tất cả các yếu tố trên.
Trong phát biểu sau: “Trong khoảng thời gian gần đây (2009 – 2013), lượng FDI toàn cầu đang có xu hướng tập trung nhiều nhất vào các quốc gia G20”. Trong phát biểu trên, G20 được hiểu là:
A. 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
B. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển.
C. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước phát triển.
D. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước kém phát triển.
Kể tên 3 hình thức kinh doanh quốc tế phổ biến nhất?
A. Cấp phép kinh doanh.
B. Nhượng quyền thương hiệu.
C. Liên doanh – liên kết đầu tư.
D. Chìa khóa trao tay.
E. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
F. Thương mại xuất nhập khẩu.
G. Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
Kể tên 3 khu vực kinh tế có kim ngạch xuất nhập khẩu cao nhất thế giới trong giai đoạn hiện nay?
A. Trung Đông.
B. Liên minh châu Âu.
C. Nam Mỹ.
D. Châu Á.
E. Bắc Mỹ.
F. CIS.
Hãy chọn 2 quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất thế giới hiện nay:
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Đức.
D. Pháp.
E. Mỹ.
F. Ấn Độ.
G. CIS.
Chọn 3 lý do là động lực trở thành các MNEs của các công ty trong nước:
A. Tối thiểu hóa rủi ro ở thị trường trong nước và quốc tế.
B. Nhu cầu vượt qua hàng rào thuế quan: EU, NAFTA…
C. Sát nhập các doanh nghiệp trong nước.
D. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh: lợi nhuận lẫn chi phí.
E. Vận động, tranh thủ sự ủng hộ ưu đãi từ các chính sách trong nước.
Chọn 2 khả năng rủi ro lớn nhất của trường hợp cấp phép kinh doanh là:
A. Có thể phí cấp quyền thu được hàng năm không cao.
B. Nguy cơ công ty nhận cấp phép phá sản.
C. Nguy cơ lộ bí mật công nghệ.
D. Nguy cơ tạo đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
E. Một số nguy cơ khác liên quan đến yếu tố pháp luật – chính trị.
Sắp xếp theo thứ tự mức độ rủi ro từ thấp đến cao của các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế:
A. Thương mại xuất nhập khẩu
B. Cấp phép kinh doanh
C. Nhượng quyền thương mại
D. Hợp đồng quản lý
E. Chìa khóa trao tay
F. Liên doanh – góp vốn
G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thông thường, bước cuối cùng trong quá trình hội nhập quốc tế là:
A. Xây dựng các chi nhánh bán hàng ở nước ngoài.
B. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
C. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
D. Cấp phép kinh doanh.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
A. Ít nhất một nửa các giám đốc là người nước ngoài.
B. Có ít nhất 30% thị phần kinh doanh của công ty tại thị trường nước ngoài.
C. Các công ty con ở nước ngoài phù hợp tốt với môi trường văn hóa sở tại.
D. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài lớn hơn doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước.
Cụm từ viết tắt nào sau đây đề cập đến một thỏa thuận quốc tế liên quan đến bảo vệ “quyền sở hữu trí tuệ” trong thương mại quốc tế?
A. TRIPS
B. UNIDO
C. OECD
D. UNCTAD
E. IBRD
Điều nào sau đây là đặc điểm của trường hợp cấp phép kinh doanh?
A. Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng công nghệ của công ty.
B. Cấp phép kinh doanh được sử dụng để tránh những rủi ro khi công ty trực tiếp thâm nhập vào thị trường nước ngoài.
C. Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng một số bằng sáng chế hoặc nhãn hiệu của công ty.
D. Tất cả các đáp án trên.
Thông thường, ở giai đoạn đầu các công ty thường mở rộng hoạt động kinh doanh ra quốc tế bằng cách
A. Thiết lập một đơn vị kinh doanh quốc tế.
B. Thuê một công ty tư vấn để tạo ra một công ty con lớn ở nước ngoài.
C. Thành lập một bộ phận quốc tế.
D. Thực hiện kinh doanh như là phần mở rộng của hoạt động kinh doanh trong nước.
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
A. Công ty luôn luôn bắt đầu quá trình hội nhập quốc tế thông qua việc cấp phép kinh doanh.
B. Các công ty con luôn thích nghi với môi trường trong nước và môi trường kinh doanh của nước sở tại.
C. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài không hẳn luôn cao hơn so với doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước.
D. Các công ty con và các bộ phận liên kết với nhau theo một tầm nhìn chiến lược chung.
Quản lý kinh doanh quốc tế khác với quản lý kinh doanh trong nước ở tất cả các lý do sau, NGOẠI TRỪ:
A. Kinh doanh ở các nước khác nhau.
B. Các giao dịch quốc tế liên quan đến các đồng tiền khác nhau.
C. Các vấn đề quản lý trong kinh doanh quốc tế được thu hẹp hơn so với hoạt động kinh doanh trong nước.
D. Doanh nghiệp quốc tế phải tìm cách hoạt động trong điều kiện ràng buộc về sự can thiệp của chính phủ về hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư.
E. Giao tiếp trong môi trường đa ngôn ngữ.
Khoản thu từ hoạt động du lịch quốc tế được tính vào:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Cả nhập khẩu và xuất khẩu.
D. Không có ở trên.
Trường hợp về một hợp đồng R&D giữa một công ty R&D Mỹ (đại diện là nữ doanh nhân người Mỹ) với một công ty của Anh (đại diện là nam doanh nhân người Anh). Mọi chuyện liên lạc, trao đổi diễn ra suôn sẻ cho đến khi phái đoàn Mỹ bay qua Anh để ký hợp đồng. Cuộc gặp diễn ra không suôn sẻ khi nữ doanh nhân người Mỹ cho rằng có điều gì đó không ổn từ phía đối tác (dường như họ đang che giấu điều gì). Theo họ, trong suốt quá trình đàm phán phía công ty Anh không ai nhìn vào mắt họ, kể cả người đại diện thường xuyên liên lạc. Lý do giải thích cho việc này là:
A. Công ty Anh đang có vấn đề và đang cố giấu nó trước phái đoàn Mỹ
B. Phái đoàn công ty Anh ngại nhìn thẳng vào mắt của nữ doanh nhân Mỹ
C. Văn hóa Anh cho rằng trước khi trở thành thân thiết thì việc nhìn thẳng vào mắt người đối diện là bất lịch sự, trong khi đó văn hóa Mỹ cho rằng sự chân thành được thể hiện trong việc nhìn thẳng vào mắt nhau khi trao đổi
D. Lý do tế nhị khác
Trong giao tiếp công sở, việc sếp nam tặng hoa cho thư ký để bày tỏ sự cảm kích về sự giúp đỡ là:
A. Vấn đề bình thường và được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa
B. Vấn đề không bình thường và không được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa
C. Tùy thuộc vào đặc điểm văn hóa giao tiếp công sở ở mỗi quốc gia
D. Tùy thuộc vào mục đích của vị sếp nam này
Hàng rào phi thuế quan bao gồm:
A. Hạn ngạch, thuế giá trị gia tăng, luật chống bán phá giá
B. Hạn ngạch, hàng rào kỹ thuật, luật chống bán phá giá, quan liêu hải quan
C. Hàng rào kỹ thuật, quan liêu hải quan, thuế giá trị gia tăng, quy định giá trần
D. Tất cả đều sai
Sự hạn chế trong giao dịch thương mại quốc tế có thể bao gồm các hàng rào phi thuế quan, chẳng hạn như:
A. Thuế suất, thuế quan
B. Hạn ngạch, quy định kỹ thuật
C. Thuế, phí
D. Trợ cấp, thuế
Bán phá giá đề cập đến vấn đề:
A. Xuất khẩu các sản phẩm mà trong nước không có nhu cầu ra bên ngoài
B. Xuất khẩu các sản phẩm với mức giá thấp hơn chi phí sản xuất ở nước nhập khẩu
C. Chỉ xuất khẩu các sản phẩm chất lượng xấu nhất
D. Tất cả đều đúng
Rủi ro chính trị bao gồm:
A. Rủi ro quyền sở hữu
B. Rủi ro quyền chuyển giao
C. Rủi ro hoạt động
D. Tất cả các rủi ro trên
Một mức thuế 20 cents trên mỗi đơn vị tỏi nhập khẩu là một ví dụ của:
A. Thuế giá trị
B. Thuế định danh
C. Thuế bảo vệ nhập khẩu
D. Thuế cụ thể
Các công cụ chủ yếu trong chính sách phi thuế quan của hoạt động thương mại quốc tế là: hạn ngạch (quota), hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất khẩu và:
A. Bảo hộ hàng sản xuất trong nước
B. Cấm nhập khẩu
C. Bán phá giá
D. Những quy định chủ yếu về tiêu chuẩn kỹ thuật
Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là:
A. Chính sách thả nổi có kiểm soát của nhà nước
B. Thả nổi
C. Tự do
D. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát
Sức mua của đồng nội tệ giảm so với đồng ngoại tệ làm cho:
A. Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu gặp khó khăn
B. Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu thuận lợi
C. Xuất khẩu gặp khó khăn và nhập khẩu thuận lợi
D. Xuất khẩu khó khăn và nhập khẩu khó khăn
Vai trò của thuế quan trong thương mại quốc tế?
A. Điều tiết xuất nhập khẩu, bảo hộ thị trường nội địa
B. Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước
C. Giảm thất nghiệp trong nước
D. Tất cả các câu trên
Nếu như đồng Việt Nam tăng giá so với đồng Đôla Mỹ thì sẽ dẫn đến:
A. Xuất khẩu của Việt Nam tăng
B. Xuất khẩu của Mỹ giảm
C. Nhập khẩu của Mỹ tăng
D. Xuất khẩu của Việt Nam giảm
Thuế quan nhập khẩu làm cho:
A. Tăng mức tiêu dùng trong nước
B. Giảm giá nội địa của hàng nhập khẩu
C. Cả tăng giá nội địa và tăng tiêu dùng trong nước
D. Tăng giá nội địa của hàng nhập khẩu
Công cụ hạn chế xuất khẩu tự nguyện được sử dụng trong trường hợp:
A. Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng
B. Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá lớn ở một số mặt hàng
C. Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng
D. Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một số mặt hàng