30 CÂU HỎI
Một quốc gia đặc trưng với khả năng tránh sự không chắc chắn thấp và nam tính thấp sẽ:
A. Đặt bảo hiểm công việc và sự phát triển nghề nghiệp cao.
B. Hỗ trợ kiểm soát quản lý và cạnh tranh nghiêm ngặt.
C. Ít chịu sự thay đổi và ít phân biệt giữa nam và nữ trong cùng một công việc.
D. Có nhu cầu mạnh mẽ về các quy tắc và nỗ lực trong xã hội.
E. Phản đối chấp nhận rủi ro và chủ nghĩa bình đẳng giới.
Phát biểu nào sau đây là đúng với công trình của Geert Hofstede về các chiều kích văn hóa?
A. Kích thước khoảng cách quyền lực của Hofstede nhận xét về mối quan hệ giữa giới và vai trò công việc.
B. Công trình của Hofstede không xem xét rằng nhiều quốc gia có nhiều hơn một khía cạnh văn hóa.
C. Theo Hofstede, các nền văn hóa tránh sự không chắc chắn cao ít chống lại sự thay đổi về mặt cảm xúc.
D. Phát hiện của Hofstede không phù hợp với định kiến phương Tây tiêu chuẩn về sự khác biệt văn hóa.
E. Hofstede và các cộng sự của ông lập luận rằng Nho giáo không tốt cho tăng trưởng kinh tế.
Kích thước của Hofstede từ ………. tập trung vào cách xã hội đối phó với thực tế là mọi người không đồng đều về năng lực thể chất và trí tuệ.
A. Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể
B. Khoảng cách quyền lực
C. Tránh sự không chắc chắn
D. Nam tính so với nữ tính
E. Động lực học Nho giáo
Điều nào sau đây là một chỉ trích về bốn chiều kích văn hóa của Hofstede?
A. Hofstede đã bỏ qua sự tương ứng một-một giữa văn hóa và nhà nước quốc gia.
B. Hầu hết các phát hiện của Hofstede là xung đột trực tiếp với các khuôn mẫu tiêu chuẩn phương Tây.
C. Hofstede giả định rằng hầu hết các quốc gia có nhiều hơn một khía cạnh văn hóa.
D. Một số lớp xã hội đã bị loại khỏi mẫu công việc của Hofstede.
E. Hofstede thuộc về một số ngành công nghiệp, công ty và quốc gia khác nhau, do đó nghiên cứu của ông thiếu tiêu chuẩn hóa.
Chiều kích thứ năm của Hofstede về sự năng động của Nho giáo liên quan đến:
A. Làm thế nào một xã hội đối phó với thực tế là mọi người không đồng đều về khả năng thể chất và trí tuệ.
B. Mối quan hệ giữa một cá nhân và các đồng nghiệp của anh ta hoặc cô ta, cũng như mức độ nhấn mạnh thành tích và tự do của cá nhân.
C. Mức độ mà các nền văn hóa khác nhau xã hội hóa các thành viên của họ để chấp nhận các tình huống mơ hồ và chịu đựng sự không chắc chắn.
D. Thái độ đối với thời gian, sự kiên trì, trật tự theo địa vị, bảo vệ khuôn mặt, tôn trọng truyền thống và đáp lại những món quà và ân huệ.
E. Mức độ mà vai trò giới tính được phân biệt và các giá trị như thành tích và quyền lực được nhấn mạnh.
Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều kích văn hóa "Động lực Nho giáo"?
A. Sự năng động của Khổng giáo bao gồm mức độ mà một quốc gia tin vào siêu nhiên và nhấn mạnh vào khái niệm về một đấng tối cao hoặc một thế giới bên kia.
B. Chiều thứ năm của Hofstede, tính năng động của Khổng giáo, còn được gọi là định hướng tránh sự không chắc chắn.
C. Hofstede lập luận rằng bằng chứng của ông cho thấy các quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn đạt điểm thấp về sự năng động của Nho giáo.
D. Các quốc gia Đông Á như Nhật Bản, Hồng Kông và Thái Lan đạt điểm thấp về tính năng động của Nho giáo so với các quốc gia phương Tây.
E. Trong sự năng động của Khổng giáo, các đơn vị tài nguyên cần thiết để sản xuất hàng hóa được giả định là không đổi cho dù người ta ở đâu trên một biên giới khả năng sản xuất của đất nước.
Một thập kỷ trước, chính phủ Weinsland đã quyết định tự do hóa nền kinh tế của đất nước. Do đó, ngày nay đất nước đang trải qua sự phát triển kinh tế nhanh chóng và những thay đổi xã hội thuận lợi cho kinh doanh quốc tế. Những thay đổi nào sau đây có nhiều khả năng xảy ra ở Weinsland?
A. Đất nước sẽ thể hiện nhu cầu nhiều hơn về các cấu trúc hỗ trợ vật chất và xã hội được xây dựng trên các tập thể.
B. Khi đất nước trở nên giàu có hơn, sẽ có một sự thay đổi trong xã hội từ các giá trị truyền thống trực tuyến sang truyền thống.
C. Khi đất nước trở nên giàu có hơn, sẽ có một sự thay đổi trong xã hội từ những người sống khỏe mạnh thành một người sống sang các giá trị sống sót.
D. Người dân trong nước sẽ coi trọng chủ nghĩa tập thể hơn là chủ nghĩa cá nhân.
E. Đất nước, để tiếp tục tạo điều kiện cho toàn cầu hóa, sẽ cam kết với các ý thức hệ độc đoán.
Cộng hòa Ceria là một quốc gia đã đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và thịnh vượng trong vài thập kỷ qua nhờ kết quả của toàn cầu hóa. Do đó, đất nước rất có thể sẽ nhìn thấy một sự thay đổi văn hóa từ:
A. Chủ nghĩa tập thể lớn hơn.
B. Tự do kinh tế lớn hơn.
C. Giá trị hạnh phúc.
D. Giá trị hợp lý thế tục.
E. Hội tụ văn hóa.
Giá trị sống còn thường nhấn mạnh tầm quan trọng của:
A. Đa dạng trong xã hội.
B. An ninh kinh tế và vật lý.
C. Tự thể hiện.
D. Tham gia vào các quá trình chính trị.
E. Chủ nghĩa tư bản.
Văn hóa đặc sắc của Wengiston đã và đang mất dần ưu thế trong số các công dân của đất nước. Điều này là do thực tế là người dân Wengiston đang áp dụng rộng rãi các giá trị và chuẩn mực được chấp nhận phổ biến. Hành vi này của những người ở Wengiston thể hiện:
A. Chủ nghĩa dân tộc.
B. Giả thuyết hội tụ.
C. Chủ nghĩa tự nhiên.
D. Động lực học Nho giáo.
E. Di động xã hội.
Janet tin rằng nhóm văn hóa mà cô thuộc về là vượt trội và do đó rất không khoan dung đối với nhân viên từ các nền văn hóa của các quốc gia khác. Hành vi này của Janet được gọi là:
A. Hội tụ văn hóa.
B. Năng động Nho giáo.
C. Chủ nghĩa dân tộc.
D. Độ bóng dân tộc.
E. Ý thức giai cấp.
Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất chủ nghĩa dân tộc?
A. Sarah tin rằng ý kiến và lợi ích của cô ấy vượt trội so với anh chị em của cô ấy.
B. Nicole rất khoan dung đối với các nền văn hoas khác nhau và cũng thích học các ngôn ngữ khác nhau.
C. Niềm tin của C.Bryan về sự vượt trội trong văn hóa của anh ta đã dẫn đến xung đột với các đồng nghiệp từ các quốc gia khác nhau.
D. Steve rơi vào tình trạng khó xử về đạo đức vì anh ta được giao trách nhiệm quyết định có nên thuê anh em họ kém chất lượng hay không.
E. Galaxy Inc. đã bị cáo buộc sử dụng hợp pháp, nhưng những cách phi đạo đức để có được quyền truy cập vào thị trường của các nước kém phát triển.
Hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm:
A. Xuất nhập khẩu hàng hóa/dịch vụ
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
C. Liên doanh, liên kết đầu tư (hợp đồng quản lý, nhượng quyền thương mại, cấp phép kinh doanh)
D. Tất cả các hình thức trên
Tất cả các hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài được gọi là:
A. Sản phẩm nội địa
B. Sản phẩm xuất khẩu
C. Sản phẩm quốc gia
D. Sản phẩm nhập khẩu
Bất kỳ một giao dịch thương mại diễn ra qua biên giới của hai hay nhiều quốc gia là:
A. Xuất khẩu
B. Thương mại điện tử
C. Kinh doanh quốc tế
D. Nhập khẩu
Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây?
A. Nhãn hiệu toàn cầu
B. Xuất khẩu Mỹ
C. Nhập khẩu Mỹ
D. Sản phẩm được chuẩn hóa
Một công ty mở rộng đầu tư (dưới dạng marketing sản phẩm hoặc các công ty con sản xuất) ra nhiều quốc gia được gọi là:
A. Công ty xuất khẩu trực tiếp
B. Công ty đa quốc gia
C. Công ty nước ngoài
D. Công ty có mối quan hệ làm ăn toàn cầu
Cách đơn giản nhất để thâm nhập một thị trường nước ngoài là:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
B. Liên kết đầu tư
C. Hợp đồng sản xuất
D. Xuất khẩu
Một thỏa thuận mà theo đó một công ty cho phép công ty khác sử dụng tên, sản phẩm, bằng sáng chế, nhãn hiệu, nguyên vật liệu thô và các quy trình sản xuất được gọi là:
A. Cấp phép kinh doanh
B. Liên kết đầu tư
C. Đầu tư trực tiếp
D. Giao dịch thương mại
MNC là từ viết tắt của:
A. Multinational companies
B. Multinational corporation
C. Multi nation culture
D. Mutual northern committee
Khi 2 công ty cùng bắt tay hợp tác để sản xuất các sản phẩm mới được gọi là:
A. Sáp nhập
B. Liên kết đầu tư
C. Mua bán lại
D. Thỏa thuận sản xuất
WTO là từ viết tắt của:
A. World technology association
B. World time organization
C. World trade organization
D. World tourism organization
Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:
A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
B. Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
C. Xuất khẩu
D. Tất cả đều đúng
Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực đặc trưng của công ty, đồng thời lợi thế này được chuyển đổi trong công ty thì công ty khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:
A. Thương mại xuất nhập khẩu
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
C. Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
D. Tất cả đều đúng
Nếu một sản phẩm không thể buôn bán được vì những khó khăn về vận chuyển hoặc những giới hạn về nhập khẩu thì để tiếp cận được thị trường nước ngoài, công ty sẽ sử dụng hình thức:
A. Thương mại xuất nhập khẩu
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
C. Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
D. Cả đầu tư và liên doanh
Việc cấp phép sử dụng những nguồn lực của công ty thường được sử dụng trong những ngành nào?
A. Công nghệ phần mềm
B. Thiết bị, linh kiện máy vi tính
C. Ngành hóa chất, dược
D. Không phải những ngành này
Lợi nhuận của những công ty liên minh được phân chia như thế nào là tùy thuộc vào:
A. Mục đích chiến lược của hai bên đối tác
B. Mức đóng góp của hai bên
C. Khả năng lĩnh hội của công ty
D. Cả 3 yếu tố trên
Lợi ích của các công ty đa quốc gia mang lại cho nước chủ nhà?
A. Giảm việc làm trong nước
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
C. Tiếp thu kỹ thuật và công nghệ từ nước ngoài
D. Có thể phá vỡ chính sách tiền tệ trong nước
Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro ít nhất?
A. Cấp phép kinh doanh
B. Nhượng quyền thương hiệu
C. Hợp đồng quản lý
D. Chìa khóa trao tay
Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro cao nhất?
A. Nhượng quyền thương hiệu.
B. Hợp đồng quản lý.
C. Chìa khóa trao tay.
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.