vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán thuế trong doanh nghiệp có đáp án - Phần 24
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán thuế trong doanh nghiệp có đáp án - Phần 24

A
Admin
26 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
26 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào?

A. Dạy học

B. Dạy nghề

C. Vận tải quốc tế

2. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?

A. 200.000 đồng

B. 250.000 đồng

C. 300.000 đồng

3. Nhiều lựa chọn

Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng. Trong đó. Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z. 1.500.000.000 đồng.. Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác. 500.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ. 20.000.000 đồng. Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là 10%). Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?

A. 60.000.000 đồng

B. 70.000.000 đồng

C. 80.000.000 đồng

4. Nhiều lựa chọn

Kỳ tính thuế tháng 6/2019. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau. Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT. 12.000.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. 500.000.000 đồng. Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2019. 0 đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt. 10% (Hiện đang trong thời gian được giảm 50% thuế suất thuế GTGT). Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2019 là?

A. 100.000.000 đồng

B. 700.000.000 đồng

C. Cả 2 phương án trên đều sai

5. Nhiều lựa chọn

Kỳ tính thuế tháng 7/2019, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau. Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa có Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, lãi trả góp 200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng. Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2019 là?

A. 2.000.000.000 đồng

B. 2.200.000.000 đồng

C. 220.000.000 đồng

D. Cả 3 phương án trên đều sai

6. Nhiều lựa chọn

Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?

A. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.

B. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB

C. Thuế suất thuế TTĐB

7. Nhiều lựa chọn

Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty A mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong nước. Công ty D phải khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/2009 cho?

A. Toàn bộ số hàng hoá đã mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.

B. Toàn bộ số hàng hoá đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.

C. Toàn bộ số hàng hoá đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.

D. Cả a, b, c đều sai.

8. Nhiều lựa chọn

Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

A. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu

B. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

C. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan

D. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm³

9. Nhiều lựa chọn

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là?

A. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả góp.

B. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

C. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.

D. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

10. Nhiều lựa chọn

Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế nào?

a) Thu một lần ở khâu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ

b) Thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

c) Không thu ở khâu sản xuất m

11. Nhiều lựa chọn

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là?

a) Giá đã có thuế giá trị gia tăng

b) Giá đã có thuế nhập khẩu

c) Giá tính thuế nhập khẩu

d) Cả a và b

12. Nhiều lựa chọn

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là?

a) Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt

b) Giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt

c) Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng

d) Giá bán chưa có thuế giá trị gia tang

13. Nhiều lựa chọn

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là?

a) Giá FOB

b) Giá FOB + thuế nhập khẩu

c) Giá CIF

d) Giá CIF + thuế nhập khẩu

14. Nhiều lựa chọn

Đại lý bán bia phải nộp loại thuế gián thu nào?

a) Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng

b) Chỉ nộp thuế giá trị gia tăng

c) Chỉ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

d) Không có thuế gián thu

15. Nhiều lựa chọn

Người nộp thuế TNDN bao gồm?

a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

c. cả 2 đối tượng trên

16. Nhiều lựa chọn

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ?

a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.

b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.

c. Không có trường hợp nào nêu trên.

17. Nhiều lựa chọn

Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

A. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.

B. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).

C. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

18. Nhiều lựa chọn

Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

A. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).

B. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

C. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.

19. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ?

a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.

c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.

d. Không có khoản chi nào cả.

20. Nhiều lựa chọn

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì?

a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.

b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.

c. Không có trường hợp nào nêu trên.

21. Nhiều lựa chọn

Theo pháp luật thuế TNDN, việc hạch toán các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn và các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định được thực hiện theo phương án nào?

a) Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch được tính vào chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

b) Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch tính giảm trừ vào thu nhập khác.

c) Khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn hạch toán vào doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế; Khoản chi trả lãi tiền vay hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

22. Nhiều lựa chọn

Khoản thu nhập nào dưới đây được miễn thuế TNDN?

a) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

b) Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.

c) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định.

d) Cả 3 loại thu nhập nêu trên.

23. Nhiều lựa chọn

Trong các khoản thu nhập của doanh nghiệp dưới đây, khoản thu nhập nào không được miễn thuế TNDN?

a) Thu nhập từ hoạt động nuôi trồng, chế biến thủy hải sản của doanh nghiệp.

b) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng tệ nạn xã hội.

c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 55% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

24. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào?

a) Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.

b) Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động quy định trong hợp đồng lao động.

c) Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

d) Không có khoản chi nào nêu trên

25. Nhiều lựa chọn

Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trong các khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh dưới đây, khoản chi nào thuộc diện không bị khống chế không vượt quá 10% tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

a) Báo biếu, báo tặng cho cán bộ, chiến sỹ ở hải đảo.

b) Báo biếu, báo tặng các cơ quan quản lý nhà nước.

c) Báo biếu, báo tặng các tổ chức đoàn thể ở địa phương.

d) Không khoản chi nào nêu trên.

26. Nhiều lựa chọn

Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, khoản chi nào dưới đây thuộc diện bị khống chế không vượt quá 10% tổng chi phí được trừ (hoặc không vượt quá 15% trong ba năm đầu đối doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2009) khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

a) Khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí cho người có công với cách mạng.

b) Khoản chi hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp.

c) Khoản chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị của doanh nghiệp.

d) Cả ba khoản chi nêu trên.

© All rights reserved VietJack