20 CÂU HỎI
Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế?
a) Cơ sở thuế
b) Đối tượng chịu thuế
c) Đối tượng nộp thuế
d) Thuế suất
Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng?
a) Đánh nhiều loại thuế lên cùng một đối tượng
b) Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế
c) Nhiều đối tượng cùng chịu một loại thuế
d) Đối tượng phải chịu một mức thuế quá cao
Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất?
a) 2
b) 3
c) 4
d) 5
Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT?
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Trùng lắp
d. Có tính trung lập cao
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối không chịu thuế GTGT?
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu (Không chịu thuế xuất nhập khẩu)
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của C.phủ.
Thuế suất 0% không áp dụng đối với?
a. Hàng hóa xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?
a. Yêu cầu bên bán lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định và được kê khai bổ sung
b. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn
c. Được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy địnhd. Không được khấu trừ đầu vào.
Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên?
a. Bù trừ công nợ
b. Bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp?
a. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng
b. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh.
c. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan Thuế chấp nhận cho sử dụng.
d. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng.
Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT?
a. CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. CSKD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.
d. Cả 3 trường hợp trên
Khai thuế GTGT là loại thuế khai theo tháng và các trường hợp?
a. Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
b. Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
c. Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
d. Tất cả các Phương án trên
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là?
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
b. Giá hàng hoá nhập khẩu.
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
a. Phương pháp khấu trừ thuế
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
c. Cả 2 cách trên
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?
a. 0%
b. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì?
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì?
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ toàn bộ.
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá bán?
a. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt
b. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
c. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là?
a) Giá FOB
b) Giá FOB + thuế nhập khẩu
c) Giá CIF
d) Giá CIF + thuế nhập khẩu
Cho biết giá bán của một chai bia là 6.000 đồng (không bán vỏ chai), thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 75%. Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt của chai bia là?
a) 4.500đ
b) 6.000đ
c) 3.428,5đ
d) 2.571,4đ