17 CÂU HỎI
Doanh nghiệp có tài liệu sau: Số dư TK Tiền gửi ngân hàng là $300.000; Thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng $400.000, doanh nghiệp được phép thấu chi tối đa $200.000. Kế toán ghi:
A. Nợ TK Phải trả người bán 400.000/ Có TK Tiền 400.000
B. Nợ TK Phải trả người bán 400.000/ Có TK Vay ngân hàng 400.000
C. Nợ TK Phải trả người bán 400.000/ Có TK Tiền 300.000; Có TK Vay ngân hàng 100.000
D. Nợ TK Phải trả người bán 400.000/ Có TK Tiền 200.000; Có TK Vay ngân hàng 200.000
Ngày 01/01/N phát hành 10.000 trái phiếu, mệnh giá $80/trái phiếu, thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm trả vào cuối mỗi năm bằng tiền, giá phát hành $90/trái phiếu. Doanh nghiệp phân bổ phụ trội theo đường thẳng, kế toán phản ánh bút toán phân bổ phụ trội:
A. Nợ TK Chi phí lãi vay 100.000/ Có TK Phụ trội trái phiếu phải trả 100.000
B. Nợ TK Chi phí lãi vay 10.000/ Có TK Phụ trội trái phiếu phải trả 10.000
C. Nợ TK Phụ trội trái phiếu phải trả 100.000/ Có TK Chi phí lãi vay 100.000
D. Nợ TK Phụ trội trái phiếu phải trả 10.000/ Có TK Chi phí lãi vay 10.000
Có tài liệu sau: Số dư đầu kỳ TK “Dự phòng phải thu khó đòi" là $5.000; Doanh thu bán chịu năm N là $800.000; Doanh thu hàng bán bị trả lại $50.000. Doanh nghiệp ước tính rằng 1% doanh thu thuần sẽ không thể thu hồi được, kế toán ghi:
A. Nợ TK Chi phí nợ xấu 8.000/ Có TK Dự phòng phải thu khó đòi 8.000
B. Nợ TK Chi phí nợ xấu 7.500/ Có TK Dự phòng phải thu khó đòi 7.500
C. Nợ TK Chi phí nợ xấu 2.500/ Có TK Dự phòng phải thu khó đòi 2.500
D. Nợ TK Chi phí nợ xấu 3.000/ Có TK Dự phòng phải thu khó đòi 3.000
Có số dư tài khoản tiền đầu kỳ $500.000; giấy chứng nhận tiền gửi $1.500.000; rút tiền gửi tạm ứng cho công ty liên kết $200.000. Khi đó kế toán xác định số dư tiền thể hiện trên báo cáo tài chính là:
A. $1.500.000
B. $2.000.000
C. $2.200.000
D. $1.800.000
Các khoản tương đương tiền là:
A. Khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao.
B. Khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền.
C. Khoản đầu tư ngắn hạn gần thời điểm đáo hạn, không có rủi ro quan trọng trong việc thay đổi giá trị vì lý do thay đổi lãi suất.
D. Khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao, gần thời điểm đáo hạn, không có rủi ro quan trọng trong việc thay đổi giá trị vì lý do thay đổi lãi suất.
Có tài liệu sau: Doanh thu bán chịu thuần năm N là $800,000; năm N-1 là $600,000, năm N-2 là $700,000. Dự phòng phải thu khó đòi tương ứng năm N-2 là $14,000; năm N-1 là $12,000. Dự phòng phải thu khó đòi năm N theo tỷ lệ doanh thu không thu hồi được là:
A. 2%
B. 1%
C. 3%
D. Không có phương án đúng
Công ty A cho công ty B vay một khoản tiền để đổi lấy một thương phiếu $100,000, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm. Lãi suất thị trường cho một thương phiếu có rủi ro tương tự là 12%. Giá phát hành thương phiếu được ghi nhận là:
A. $56,743
B. $36,047
C. $92,790
D. Không có phương án đúng
Khi phát hành thương phiếu nếu giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá. Đây là trường hợp:
A. Phát hành ngang giá.
B. Phát hành chiết khấu.
C. Phát hành phụ trội.
D. Không đủ điều kiện phát hành.
Bản chất của lập dự phòng phải thu khó đòi là:
A. Giảm giá vốn của doanh nghiệp.
B. Tăng chi phí của doanh nghiệp.
C. Giảm doanh thu của doanh nghiệp.
D. Tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ, ghi theo giá thuần. Ngày 03/5/N, xuất kho bán 1,000 hàng hóa giá vốn $80/chiếc, giá bán $150/chiếc, khách hàng chưa thanh toán, điều kiện thanh toán 2/10, net 30. Ngày 12/5/N, khách hàng trả lại 100 chiếc và nhập kho đủ. Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
A. Nợ TK Phải thu khách hàng $14,700 / Có TK Doanh thu hàng bán bị trả lại $14,700
B. Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại $15,000 / Có TK Phải thu khách hàng $15,000
C. Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại $14,700 / Có TK Phải thu khách hàng $14,700
D. Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại $8,000 / Có TK Phải thu khách hàng $8,000
Công ty A cho công ty B vay một khoản tiền để đổi lấy một thương phiếu $100,000, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm. Lãi suất thị trường cho một thương phiếu có rủi ro tương tự là 12%. Chiết khấu phân bổ năm thứ nhất là:
A. $11,134.8
B. $10,000
C. $1,134.8
D. $12,000
Ngày 01/01/N phát hành 8,000 trái phiếu, mệnh giá $90/trái phiếu, thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm trả vào ngày 1/7, 1/1 bằng tiền, giá phát hành $85/trái phiếu. Kế toán thực hiện phân bổ theo đường thẳng, tại thời điểm ngày 31/12/N, kế toán ghi:
A. Nợ TK Chi phí lãi $76,000 / Có TK Tiền $72,000; Có TK Chiết khấu trái phiếu phải trả $4,000
B. Nợ TK Chi phí lãi $76,000 / Có TK Lãi phải trả $72,000; Có TK Chiết khấu trái phiếu phải trả $4,000
C. Nợ TK Chi phí lãi $74,000 / Có TK Tiền $72,000; Có TK Chiết khấu trái phiếu phải trả $2,000
D. Nợ TK Chi phí lãi $38,000 / Có TK Lãi phải trả $36,000; Có TK Chiết khấu trái phiếu phải trả $2,000
Công ty A thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng $700,000. Số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng là $500,000, công ty được phép thấu chi tối đa $300,000. Khi đó khoản nợ phải trả ngân hàng phát sinh là:
A. $700,000
B. $500,000
C. $300,000
D. $200,000
Công ty A là đại lý của công ty B. Công ty B chuyển lô hàng giá vốn $100,000, giá bán $180,000 đến công ty A. Cuối tháng, công ty A đã bán được 1/2 số hàng. Công ty A thông báo cho công ty B về số hàng bán được và giữ lại hoa hồng 10%, số còn lại thanh toán hết cho B bằng tiền mặt. Kế toán tại công ty B phản ánh hoa hồng:
A. Nợ TK Chi phí hoa hồng $9,000 / Có TK Phải thu khách hàng $9,000
B. Nợ TK Phải trả người bán $9,000 / Có TK Doanh thu $9,000
C. Nợ TK Chi phí hoa hồng $18,000 / Có TK Phải thu khách hàng $18,000
D. Nợ TK Chi phí hoa hồng $9,000 / Có TK Phải trả người bán $9,000
Công ty A cho công ty B vay một khoản tiền để đổi lấy một thương phiếu $100,000, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm trả bằng tiền vào cuối mỗi năm. Lãi suất thị trường cho một thương phiếu có rủi ro tương tự là 8%. Cuối năm nhất kế toán công ty B ghi:
A. Nợ TK Chi phí lãi $10,000 / Có TK Tiền $10,000
B. Nợ TK Tiền $10,000 / Có TK Doanh thu lãi $10,000
C. Nợ TK Chi phí lãi $8,638.8; Nợ TK Phụ trội trái phiếu phải trả $1,361.2 / Có TK Tiền $10,000
D. Nợ TK Tiền $10,000; Nợ TK Phụ trội trái phiếu phải thu $1,361.2 / Có TK Doanh thu lãi $11,361.2
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ. Ngày 1/1/N công ty A bán hàng, giá vốn $60,000, giá bán $110,000 thu bằng thương phiếu trị giá $120,000, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn 3 năm. Kế toán công ty A ghi:
A. Nợ TK Giá vốn hàng bán $60,000 / Có TK Hàng tồn kho $60,000, đồng thời Nợ TK Thương phiếu phải thu $120,000 / Có TK Doanh thu bán hàng $110,000; Có TK Phụ trội thương phiếu phải thu $10,000
B. Nợ TK Giá vốn hàng bán $60,000 / Có TK Hàng tồn kho $60,000, đồng thời Nợ TK Thương phiếu phải thu $110,000; Nợ TK Chiết khấu thương phiếu phải thu $10,000 / Có TK Doanh thu bán hàng $120,000
C. Nợ TK Thương phiếu phải thu $120,000 / Có TK Doanh thu bán hàng $110,000; Có TK Phụ trội thương phiếu phải thu $10,000
D. Nợ TK Thương phiếu phải thu $110,000; Nợ TK Chiết khấu thương phiếu phải thu $10,000 / Có TK Doanh thu bán hàng $120,000
Ngày 1/1/N Công ty A mua tài sản cố định có giá $100,000 và thanh toán tiền hàng cho công ty B bằng thương phiếu trị giá $110,000, thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm. Kế toán công ty A ghi:
A. Nợ TK Tài sản cố định $100,000 / Có TK Phải trả người bán $100,000
B. Nợ TK Tài sản cố định $100,000 / Có TK Thương phiếu phải trả $100,000
C. Nợ TK Tài sản cố định $100,000; Nợ TK Chiết khấu thương phiếu phải trả $10,000 / Có TK Thương phiếu phải trả $110,000
D. Nợ TK Tài sản cố định $110,000 / Có TK Phụ trội thương phiếu phải trả $10,000; Có TK Thương phiếu phải trả $100,000