30 CÂU HỎI
Trong kỳ phát sinh doanh thu bán hàng $500.000, doanh thu cho thuê $30.000, chiết khấu thanh toán $10.000, hàng bán bị trả lại $15.000. Cuối kỳ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh ghi:
A. Nợ TK Doanh thu bán hàng: 505.000 / Có TK Xác định KQKD: 505.000
B. Nợ TK Doanh thu bán hàng: 475.000 / Có TK Xác định KQKD: 475.000
C. Nợ TK Doanh thu bán hàng: 485.000 / Có TK Xác định KQKD: 485.000
D. Nợ TK Doanh thu bán hàng: 500.000 / Có TK Xác định KQKD: 500.000
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua TSCĐ được ghi nhận:
A. Giảm chi phí mua hàng
B. Tăng nguyên giá TSCĐ
C. Giảm nguyên giá TSCĐ
D. Tăng doanh thu, thu nhập khác
Trường hợp trao đổi không có tính chất thương mại, phát sinh lãi do trao đổi và phải trả thêm tiền. Nguyên giá TSCĐ mới nhận về bằng:
A. Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi + số tiền phải trả thêm
B. Giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi + số tiền phải trả thêm
C. Giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi - số tiền phải trả thêm
D. Không có phương án đúng
Doanh nghiệp ghi nhận theo giá gộp, kế toán HTK theo phương pháp KKTX. Ngày 04/6/N, mua hàng trị giá $30.000, điều kiện thanh toán 1/10 net 30. Ngày 06/6/N, phát sinh chi phí vận chuyển $100, giảm giá hàng mua 10%. Ngày 10/6/N, thanh toán tiền hàng ngày 4/6/N. Trị giá thực tế nhập kho là:
A. $26.830
B. $27.100
C. $29.800
D. Không có phương án đúng
Có các chỉ tiêu sau: HTK đầu kỳ $20.000, hàng mua trong kỳ $150.000, giảm giá hàng mua $10.000, chi phí vận chuyển $18.000, HTK cuối kỳ $35.000. Giá vốn hàng bán trong kỳ là:
A. $178.000
B. $143.000
C. $163.000
D. Không có phương án đúng
Có các số liệu sau: tiền lương phải trả $100.000; trích các khoản theo lương gồm thuế FICA $15,000 (tính vào chi phí $7.500, người lao động đóng $7.500), thuế thu nhập cá nhân $8.000, thuế trợ cấp thất nghiệp $1,000. Số còn phải trả cho người lao động bằng tiền là:
A. $76.000
B. $84.500
C. $83.500
D. Không có phương án đúng
Chi phí quảng cáo hàng gửi bán đại lý chi hộ bên giao đại lý. Kế toán đại lý ghi:
A. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Tiền
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Phải thu khách hàng
C. Nợ TK Phải trả người bán / Có TK Tiền
D. Không định khoản
Báo cáo không thuộc báo cáo tài chính là:
A. Thuyết minh báo cáo tài chính
B. Báo cáo tình hình tài chính
C. Báo cáo lãi hoặc lỗ và thu nhập toàn diện khác
D. Báo cáo doanh thu chi tiết
Công ty thương mại trao đổi xe tải đã qua sử dụng và thu thêm $5.000 tiền mặt để lấy về một xe bán tải có giá $48.000. Xe cũ có nguyên giá $70.000, HMLK $20.000. Trao đổi không có tính chất thương mại. Nguyên giá của TSCĐ mới nhận về là:
A. $48.000
B. $53.000
C. $45.283,02
D. Không có phương án đúng
Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK, tính trị giá xuất kho theo phương pháp Nhập sau - xuất trước. Có số liệu sau về hàng hóa: đầu kỳ 700 chiếc đơn giá $11; ngày 5/8 nhập kho 8.000 chiếc đơn giá $10; ngày 16/8 nhập kho 10.000 chiếc đơn giá $11,5. HTK cuối kỳ 500 chiếc, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
A. Nợ TK Giá vốn HB 197.200 / Có TK HTK 197.200
B. Nợ TK Giá vốn HB 197.200 / Có TK Mua hàng 197.200
C. Nợ TK Giá vốn HB 196.950 / Có TK HTK 196.950
D. Nợ TK Giá vốn HB 196.950 / Có TK Mua hàng 196.950
Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ, trong kỳ phản ánh tăng giảm hàng tồn kho trên:
A. TK Mua hàng
B. TK Hàng tồn kho
C. TK Mua hàng và TK Hàng tồn kho (không nói gì đến trong kỳ)
D. TK Chi phí mua hàng
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển TK chiết khấu thanh toán:
A. Nợ TK Chiết khấu thanh toán / Có TK Mua hàng
B. Nợ TK Chiết khấu thanh toán / Có TK Doanh thu bán hàng
C. Nợ TK Chiết khấu thanh toán / Có TK Doanh thu chiết khấu bị mất
D. Nợ TK Mua hàng / Có TK Chiết khấu thanh toán
Có số liệu sau:
HTK đầu kỳ: 10.000 USD, hàng mua trong kỳ: 250.000 USD, doanh thu bán hàng: 350.000 USD, doanh thu cho thuê: 10.000 USD (không liên quan), chiết khấu thanh toán: 25.000 USD, lợi nhuận gộp bằng 30% doanh thu thuần. HTK cuối kỳ xác định theo phương pháp lợi nhuận gộp là:
A. 25.500 USD
B. 8.000 USD
C. 32.500 USD
D. Không có phương án đúng
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu theo phương pháp giá thuần, kế toán HTK theo phương pháp KKTX. Ngày 2/6/N, bán hàng hóa với giá 80.000 USD, giá vốn bằng 60% giá bán, chưa thanh toán với điều kiện thanh toán 1/10 net 30, ghi:
A. Nợ TK Phải thu khách hàng 79.200 USD / Có TK Doanh thu bán hàng 79.200 USD
B. Nợ TK Phải thu khách hàng 80.000 USD / Có TK Doanh thu bán hàng 80.000 USD đồng thời Nợ TK Giá vốn hàng bán 48.000 USD / Có TK Hàng tồn kho 48.000 USD (Phương pháp gộp)
C. Nợ TK Phải thu khách hàng 79.200 USD / Có TK Doanh thu bán hàng 79.200 USD đồng thời Nợ TK Giá vốn hàng bán 48.000 USD / Có TK Hàng tồn kho 48.000 USD
D. Nợ TK Phải thu khách hàng 79.200 USD / Có TK Doanh thu bán hàng 79.200 USD đồng thời Nợ TK Giá vốn hàng bán 47.520 USD / Có TK Hàng tồn kho 47.520 USD
Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKTX. Ngày 8/2/N, xuất kho 1 lô hàng hóa giá vốn 60.000 USD, giá bán 100.000 USD. Hợp đồng ký kết giữa 2 bên với điều khoản cho thuê HTK với giá 5.000 USD trong 6 tháng, chi phí lưu kho 500 USD do bên bán chịu. Sau 6 tháng, kế toán bên bán ghi:
A. Nợ TK Tiền 100.000 USD / Có TK Doanh thu cho thuê 100.000 USD
B. Nợ TK Tiền 65.000 USD / Có TK Doanh thu cho thuê 5.000 USD; Có TK Hàng tồn kho 60.000 USD
C. Nợ TK Hàng tồn kho 60.000 USD; Nợ TK Chi phí bán hàng 500 USD / Có TK Doanh thu cho thuê 60.500 USD
D. Nợ TK Hàng tồn kho 60.000 USD; Nợ TK Chi phí bán hàng 500 USD / Có TK Tiền 60.500 USD
Có tài liệu sau: Thu từ bán hàng 500.000 USD (kinh doanh), thu từ phát hành thương phiếu 50.000 USD (tài chính), thu tiền gốc cho vay 100.000 USD (đầu tư); chi nộp thuế cho chính phủ 10.000 USD (kinh doanh), chi mua sắm TSCĐ 80.000 USD (đầu tư), chi thanh toán nợ dài hạn 300.000 USD (tài chính). Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là:
100.000 - 80.000 = 20.000 USD
A. 20.000 USD
B. (230.000) USD
C. 70.000 USD
D. Không có phương án đúng
Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK. Ngày 10/5/N bán hàng cho khách hàng T. Ngày 20/5/N, khách hàng T trả lại hàng đã mua ngày 10/5/N trừ vào công nợ, bên bán ghi:
A. Nợ TK Hàng tồn kho / Có TK Doanh thu hàng bị trả lại
B. Nợ TK Hàng tồn kho / Có TK Giá vốn hàng bán
C. Nợ TK Hàng tồn kho / Có TK Giá vốn hàng bán đồng thời Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại / Có TK Phải thu khách hàng
D. Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại / Có TK Phải thu khách hàng
Ngày 03/5/N, Công ty mua hàng hóa với giá mua 80.000 USD chưa thanh toán, điều kiện thanh toán 2/10, net 30. Chi phí vận chuyển hàng là 500 USD. Ngày 10/5/N, công ty thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Biết công ty sử dụng phương pháp giá gộp để ghi sổ, kế toán HTK theo phương pháp KKĐK. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí mua làm tăng mua hàng:
A. Nợ TK Mua hàng 500 USD / Có TK Chi phí mua hàng 500 USD
B. Nợ TK Mua hàng 500 USD / Có TK Chi phí mua hàng 500 USD đồng thời Nợ TK Mua hàng 1.600 USD / Có TK Chiết khấu mua hàng 1.600 USD
C. Nợ TK Mua hàng 500 USD / Có TK Chi phí mua hàng 500 USD đồng thời Nợ TK Chiết khấu mua hàng 1.600 USD / Có TK Mua hàng 1.600 USD
D. Nợ TK Chi phí mua hàng 500 USD / Có TK Mua hàng 500 USD đồng thời Nợ TK Mua hàng 1.600 USD / Có TK Chiết khấu mua hàng 1.600 USD
Ngày 22/6/N mua TSCĐ có nguyên giá 125.000 USD, giá trị thu hồi ước tính 5.000 USD, thời gian sử dụng 5 năm. Mức khấu hao năm N+1 theo phương pháp khấu hao giảm dần theo tỷ suất giảm dần là:
A. 40.000 USD
B. 32.000 USD
C. 36.000 USD
D. Không có phương án đúng
Có tài liệu sau: Tiền 300.000 USD, Hàng tồn kho 120.000 USD; Phải thu khách hàng bằng X; TSCĐ 800.000 USD; Hao mòn TSCĐ 250.000 USD. Tổng tài sản là 1.650.000 USD thì X là:
A. 680.000 USD
B. 210.000 USD
C. 430.000 USD
D. Không có phương án đúng
Tính ra tiền thưởng phải trả cho phòng kinh doanh, kế toán ghi:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Phải trả người lao động
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Phải trả người lao động
C. Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Phải trả người lao động
D. Nợ TK Phải trả người lao động / Có TK Tiền
Có tài liệu sau: Thuế FICA tính vào chi phí 8.000 USD, khấu trừ vào lương 8.000 USD, thuế TNCN phải nộp 3.000 USD, thuế trợ cấp thất nghiệp 5.000 USD. Kế toán phản ánh các khoản khấu trừ vào lương người lao động:
A. Nợ TK Phải trả người lao động 24.000 USD / Có TK Thuế FICA phải nộp 16.000 USD; Có TK Thuế TNCN phải nộp 3.000 USD; Có TK Thuế trợ cấp thất nghiệp phải nộp 5.000 USD
B. Nợ TK Phải trả người lao động 16.000 USD / Có TK Thuế FICA phải nộp 8.000 USD; Có TK Thuế TNCN phải nộp 3.000 USD; Có TK Thuế trợ cấp thất nghiệp phải nộp 5.000 USD
C. Nợ TK Phải trả người lao động 19.000 USD / Có TK Thuế FICA phải nộp 16.000 USD; Có TK Thuế TNCN phải nộp 3.000 USD
D. Nợ TK Phải trả người lao động 11.000 USD / Có TK Thuế FICA phải nộp 8.000 USD; Có TK Thuế TNCN phải nộp 3.000 USD
Công ty đánh giá Hàng tồn kho cuối kỳ theo giá bán lẻ. Công ty có thông tin trị giá HTK: Đầu kỳ: Giá ghi sổ 20.000 USD, giá bán lẻ 50.000 USD; Trị giá hàng mua trong kỳ: Giá ghi sổ 124.000 USD, giá bán lẻ 190.000 USD. Doanh thu thuần theo giá bán lẻ 150.000 USD. Trị giá ghi sổ Hàng tồn kho theo giá gốc cuối kỳ:
A. 54.000 USD
B. 90.000 USD
C. 24.000 USD
D. Không có phương án đúng
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty C có dây chuyền sản xuất có nguyên giá 60.000 USD, giá trị thu hồi ước tính 5.000 USD, thời gian sử dụng 10 năm, đã khấu hao tròn 5 năm. Nếu bán dây chuyền vào ngày 28/6 năm thứ 6, thu toàn bộ bằng tiền mặt là 25.000 USD. Khi đó, nghiệp vụ bán phát sinh:
A. Lãi do bán 4.750 USD
B. Lỗ do bán 4.750 USD
C. Lãi do bán 2.000 USD
D. Lỗ do bán 2.000 USD
Công ty ghi nhận theo phương pháp gộp. Ngày 5/10/N, bán hàng hóa cho công ty T giá 50.000 USD, điều khoản thanh toán 1/10, net 30; giá vốn bằng 60% giá bán, khách hàng chưa thanh toán. Ngày 8/5/N, lô hàng ngày 5/10/N bị trả lại trị giá 8.000 USD. Ngày 13/10, công ty T thanh toán tiền hàng ngày 5/10/N, bên Có TK Phải thu khách hàng ghi nhận là:
A. 50.000 USD
B. 30.000 USD
C. 41.580 USD
D. 42.000 USD
DN ghi nhận theo phương pháp gộp. Ngày 1/4/N mua TSCĐ chưa thanh toán, điều khoản 1/10 net 30. Ngày 9/4/N, thanh toán tiền hàng ngày 1/4/N bằng tiền, ghi:
A. Nợ TK TSCĐ/ Có TK Tiền
B. Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Tiền
C. Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Tiền; Có TK Chiết khấu mua hàng
D. Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Tiền; Có TK TSCĐ
Có số liệu sau: Doanh thu thuần $500.000; giá vốn hàng bán $220.000; chi phí hoạt động $80.000 (chi phí trừ); doanh thu cho thuê $20.000 (cộng); lỗ do bán $3.000 (trừ), thuế TNDN 20%. Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển lợi nhuận:
A. Nợ TK Xác định KQKD 173.600/ Có TK Lợi nhuận 173.600
B. Nợ TK Lợi nhuận 173.600/ Có TK Xác định KQKD 173.600
C. Nợ TK Xác định KQKD 126.000/ Có TK Lợi nhuận 126.000
D. Nợ TK Lợi nhuận 126.000/ Có TK Xác định KQKD 126.000
Có số liệu sau: Phải thu của khách hàng: $50.000; Thương phiếu phải thu: $80.000; khoản tạm ứng: $5.000; cổ tức phải thu: $20.000. Khi đó tổng giá trị các khoản phải thu thương mại là:
A. $130.000
B. $135.000
C. $155.000
D. Không có phương án đúng
Có tài liệu sau: Phải thu khách hàng thời gian nợ 50 ngày là $300.000; Phải thu khách hàng thời gian nợ 100 ngày là $180.000. Khi đó nợ khó đòi ước tính đối với hai khách hàng trên theo phương pháp thời gian nợ của từng khách hàng là:
A. $36.000
B. $48.000
C. $19.200
D. Không có phương án đúng
Quy trình ban hành các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế:
A. Phân tích sơ bộ, xác định vấn đề, ban hành dự thảo, ban hành chính thức
B. Xác định vấn đề, phân tích sơ bộ, ban hành dự thảo, ban hành chính thức
C. Phân tích sơ bộ, ban hành dự thảo, xác định vấn đề, ban hành chính thức
D. Xác định vấn đề, ban hành dự thảo, phân tích sơ bộ, ban hành chính thức