23 CÂU HỎI
Công ty Minh Uyên có số vốn góp là 500 triệu. Công ty chuyển giao cho Công ty Hà Vân số vốn góp 200 triệu. Các tài sản và công nợ được chuyển giao theo tỷ lệ tương ứng. Đây là hình thức tổ chức lại nào?
A. Tách công ty
B. Giải thể công ty
C. Chia công ty
D. Sáp nhập công ty
Điều chuyển khoản lỗ về vốn góp tương ứng của các thành viên, kế toán ghi:
A. Nợ TK 421/ Có TK 4111
B. Nợ TK 4111/ Có TK 421
C. Nợ TK 4111/ Có TK 338
D. Nợ TK 338/ Có TK 421
Một lô thép có giá mua trước đây 240 triệu, Công ty Gia Nam đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10 triệu. Công ty xác định giá thị trường của lô thép là 260 triệu (so với giá trị thực). Kế toán ghi nhận phần chênh lệch do đánh giá lại tài sản như sau:
A. Nợ TK 421: 20 triệu/ Có TK 152: 20 triệu
B. Nợ TK 421: 10 triệu/ Có TK 152: 10 triệu
C. Nợ TK 152: 30 triệu/ Có TK 421: 30 triệu
D. Nợ TK 152: 20 triệu/ Có TK 421: 20 triệu
Công ty Quỳnh Trang chuyển giao toàn bộ tài sản, công nợ và nghĩa vụ tài chính cho Công ty Nhật Nam (cả 2 công ty đều đang hoạt động độc lập). Đây là hình thức tổ chức lại nào?
A. Tách công ty
B. Giải thể công ty
C. Chia công ty
D. Sáp nhập công ty
Khi giá trị nguyên vật liệu trên sổ kế toán là 530 triệu, giá trị thị trường tại thời điểm giải thể là 525 triệu. Kế toán ghi nhận giá trị nguyên vật liệu:
A. 5 triệu
B. 530 triệu
C. 525 triệu
D. 0
Công ty Văn Điển chuyển giao 1 thiết bị vận tải cho công ty Việt Dũng theo quyết định sáp nhập công ty. Biết nguyên giá của thiết bị này là 950 triệu, giá trị hao mòn là 130 triệu, giá đánh giá lại là 800 triệu. Kế toán tại công ty Việt Hà ghi nhận nghiệp vụ chuyển giao thiết bị vận tài như thế nào?
A. Nợ TK 338: 800 triệu, Nợ TK 214: 130 triệu/ Có TK 211: 930 triệu
B. Nợ TK 338: 820 triệu, Nợ TK 214: 130 triệu/ Có TK 211: 950 triệu
C. Nợ TK 338: 800 triệu, Nợ TK 214: 150 triệu/ Có TK 211: 950 triệu
D. Nợ TK 338: 930 triệu/ Có TK 211: 930 triệu
Trong quá trình giải thể, nhà cung cấp Ngọc Tâm yêu cầu công ty thanh toán khoản nợ 90 triệu. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5 triệu. Kế toán ghi:
A. Nợ TK 331: 85 triệu, Nợ TK 421: 5 triệu/ Có TK 112: 90 triệu
B. Nợ TK 331: 90 triệu / Có TK 112: 90 triệu
C. Nợ TK 331: 90 triệu / Có TK 515: 5 triệu, Có TK 112: 85 triệu
D. Nợ TK 331: 90 triệu/ Có TK 421: 5 triệu, Có TK 112: 85 triệu
Khi thành viên Thanh chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho thành viên Thu, biết giá trị vốn góp ban đầu là 2.000, giá trị thỏa thuận cá nhân giữa hai bên là 2.500 (công ty không tham gia thanh toán). Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 4111 Thanh/ Có TK 4111 Thu: 2.500
B. Nợ TK 4111 Thanh/ Có TK 4111 Thu: 2.000
C. Nợ TK 4111 Thu/ Có TK 4111 Thanh: 2.500
D. Nợ TK 4111 Thu/ Có TK 4111 Thanh: 2.000
TK 138 “Phải thu khác” có số dư bên:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Số dư bằng 0
Khi thành viên Chung tập hợp chứng từ do chi hộ công ty bằng tiền mặt trong quá trình thành lập để bàn giao cho kế toán, số chi phí này được thanh toán bằng cách bù trừ vào số vốn phải góp của thành viên Chung, kế toán ghi:
A. Nợ TK 642/ Có TK 138
B. Nợ TK 642/ Có TK 111
C. Nợ TK 642/ Có TK 112
D. Nợ TK 642/ Có TK 131
Trong năm, công ty trích lập Quỹ khen thưởng là 28 triệu. Đến cuối năm khi báo cáo tài chính được duyệt, lợi nhuận được quyết toán là 1.2 tỷ. Công ty quyết định trích 3% để lập Quỹ khen thưởng. Như vậy:
A. Công ty trích thừa 36 triệu
B. Công ty trích thiếu 36 triệu
C. Công ty trích thừa 8 triệu
D. Công ty trích thiếu 8 triệu
Sau 1 thời gian kinh doanh, công ty lập Báo cáo tài chính và bị lỗ 50 triệu. Số lỗ này được thể hiện trên tài khoản nào:
A. Dư Có TK 411
B. Dư Nợ TK 411
C. Dư Nợ TK 421
D. Dư Có TK 421
Tài khoản 2111 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:
A. Nhà cửa vật kiến trúc
B. Máy móc thiết bị
C. Tài sản cố định hữu hình
D. Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản 1591 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:
A. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
B. Dự phòng phải thu khó đòi
C. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
D. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Chuẩn mực nào dưới đây theo hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng không đầy đủ (một phần) tại doanh nghiệp nhỏ và vừa:
A. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung
B. Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
C. Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan
D. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
Công ty Minh Uyên có số vốn góp là 500 triệu. Công ty chuyển giao cho Công ty Hà Vân số vốn góp 200 triệu. Các tài sản và công nợ được chuyển giao theo tỷ lệ tương ứng. Đây là hình thức tổ chức lại nào?
A. Tách công ty
B. Giải thể công ty
C. Chia công ty
D. Sáp nhập công ty
Điều chuyển khoản lỗ về vốn góp tương ứng của các thành viên, kế toán ghi:
A. Nợ TK 421/ Có TK 4111
B. Nợ TK 4111/ Có TK 421
C. Nợ TK 4111/ Có TK 338
D. Nợ TK 338/ Có TK 421
Một lô thép có giá mua trước đây 240 triệu, Công ty Gia Nam đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10 triệu. Công ty xác định giá thị trường của lô thép là 260 triệu (so với giá trị thực). Kế toán ghi nhận phần chênh lệch do đánh giá lại tài sản như sau:
A. Nợ TK 421: 20 triệu/ Có TK 152: 20 triệu
B. Nợ TK 421: 10 triệu/ Có TK 152: 10 triệu
C. Nợ TK 152: 30 triệu/ Có TK 421: 30 triệu
D. Nợ TK 152: 20 triệu/ Có TK 421: 20 triệu
Công ty Quỳnh Trang chuyển giao toàn bộ tài sản, công nợ và nghĩa vụ tài chính cho Công ty Nhật Nam (cả 2 công ty đều đang hoạt động độc lập). Đây là hình thức tổ chức lại nào?
A. Tách công ty
B. Giải thể công ty
C. Chia công ty
D. Sáp nhập công ty
Công ty Văn Điển chuyển giao 1 thiết bị vận tải cho công ty Việt Dũng theo quyết định sáp nhập công ty. Biết nguyên giá của thiết bị này là 950 triệu, giá trị hao mòn là 130 triệu, giá đánh giá lại là 800 triệu. Kế toán tại công ty Việt Hà ghi nhận nghiệp vụ chuyển giao thiết bị vận tài như thế nào?
A. Nợ TK 338: 800 triệu, Nợ TK 214: 130 triệu/ Có TK 211: 930 triệu
B. Nợ TK 338: 820 triệu, Nợ TK 214: 130 triệu/ Có TK 211: 950 triệu
C. Nợ TK 338: 800 triệu, Nợ TK 214: 150 triệu/ Có TK 211: 950 triệu
D. Nợ TK 338: 930 triệu/ Có TK 211: 930 triệu
Tài khoản 2111 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:
A. Nhà cửa vật kiến trúc
B. Máy móc thiết bị
C. Tài sản cố định hữu hình
D. Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản 1591 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:
A. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
B. Dự phòng phải thu khó đòi
C. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
D. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Tài khoản 2114 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:
A. Nhà cửa vật kiến trúc
B. Máy móc thiết bị
C. Tài sản cố định vô hình
D. Tài sản cố định thuê tài chính