25 CÂU HỎI
Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:
A. Hướng dẫn các doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính.
B. Hạn chế rủi ro, sai sót trong khi lập Báo cáo tài chính.
C. Tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán.
D. Cung cấp thông tin kế toán đúng thời hạn.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Bảng cân đối thử.
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Dạng đơn giản của tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán Mỹ, có hình chữ:
A. X
B. Y
C. T
D. U
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
A. 5.000 USD.
B. 6.000 USD.
C. 7.000 USD.
D. 8.000 USD.
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Khi quan tâm tới lợi nhuận trong năm tài chính của công ty, bạn sẽ nhìn vào báo cáo tài chính nào sau đây?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Thông tin về tổng giá trị tài sản được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
A. Nợ TK Tiền mặt 3.000 USD/Có TK Phải trả người bán 3.000 USD.
B. Nợ TK Phải trả người bán 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD.
C. Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD.
D. Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD.
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Kế toán sẽ ghi:
A. Nợ TK Tiền mặt 12.000 USD/Có TK Phải trả người bán 12.000 USD.
B. Nợ TK Phải trả người bán 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD.
C. Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD.
D. Nợ TK Chi phí thuê nhà 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD.
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
A. 5.000 USD.
B. 4.000 USD.
C. 3.000 USD.
D. 2.000 USD.
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
A. Nguyên giá tài sản cố định hiện có.
B. Giá trị còn lại của tài sản cố định.
C. Giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ.
D. Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:
A. Tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.
B. Giảm nguyên giá tài sản cố định.
C. Giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định.
D. Tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của tài sản cố định.
Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK Chi phí vận chuyển.
B. Nợ TK Chi phí sản xuất.
C. Nợ TK Tài sản cố định.
D. Nợ TK Mua hàng.
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Giá trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
A. 6.000 USD.
B. 12.000 USD.
C. 11.600 USD.
D. 5.800 USD.
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp, biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
A. Giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định.
B. Giá trị còn lại và giá trị trường.
C. Giá trị thu hồi và nguyên giá.
D. Giá trị thu hồi và giá thị trường.
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:
A. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
B. Nợ TK Tài sản cố định.
C. Nợ TK Chi phí trả trước.
D. Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
A. Tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.
B. Tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
C. Tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
D. Tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí tài chính.
C. Giá trị dây chuyền sản xuất.
D. Chi phí sản xuất chung.
Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:
A. Tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.
B. Giảm nguyên giá tài sản cố định.
C. Giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định.
D. Tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của tài sản cố định.
Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK Chi phí vận chuyển.
B. Nợ TK Chi phí sản xuất.
C. Nợ TK Tài sản cố định.
D. Nợ TK Mua hàng.
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Giá trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng phương pháp khấu hao đều là:
A. 6.000 USD.
B. 12.000 USD.
C. 11.600 USD.
D. 5.800 USD.
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp, biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
A. Giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định.
B. Giá trị còn lại và giá trị trường.
C. Giá trị thu hồi và nguyên giá.
D. Giá trị thu hồi và giá thị trường.
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:
A. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
B. Nợ TK Tài sản cố định.
C. Nợ TK Chi phí trả trước.
D. Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
A. Tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.
B. Tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
C. Tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
D. Tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí tài chính.
C. Giá trị dây chuyền sản xuất.
D. Chi phí sản xuất chung.