vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 10
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 10

A
Admin
15 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào sau đây không thuộc khoản thanh toán hợp đồng thuê?

a. Phạt khi chấm dứt hợp đồng.

b. Các khoản thay đổi theo chỉ số, lãi suất

c. Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo

d. Các khoản thay đổi không phải do chỉ số hay lãi suất.

2. Nhiều lựa chọn

Bút toán bên đi thuê thực hiện vào ngày bắt đầu thuê là gì?

a. Nợ- TK Tài sản (có được từ hợp đồng thuê) và Có-TK nợ phải trả tài chính

b. Nợ- TK Tài sản (có được từ hợp đồng thuê) và Có-TK nợ phải trả thương mại

c. Nợ- TK Tài sản (có được từ hợp đồng thuê) và Có-TK- tiền gửi ngân hàng

d. Nợ- TK phải thu cho thuê tài chính – Có –TK- tài sản

3. Nhiều lựa chọn

Ngày 1/2/X1, Cty M ký hợp đồng thuê văn phòng với bên cho thuê là Cty N. Tiền thuê trả hàng tháng là 500 CU và bắt đầu thanh toán vào tháng thứ 4 kể từ khi bắt đầu thuê (3 tháng đầu hợp đồng thuê được sử dụng văn phòng miễn phí). Bên cho thuê sẵn sang có văn phòng cho thuê vào ngày 1/3/X1, nhưng cty M bắt đầu sử dụng văn phòng từ 1/4/X1. Khi nào bên đi thuê bắt đầu hạch toán hợp đồng thuê?

a. 1/3/X1 – khi bên cho thuê đã có sẵn văn phòng cho bên đi thuê sử dụng.

b. 1/6/X1- khi bên đi thuê bắt đầu trả tiền thuê sau ba tháng đầu miễn phí.

c. 1/4/X1- Khi bên đi thuê bắt đầu sử dụng tài sản

d. 1/2/X1- Khi hợp đồng được ký.

4. Nhiều lựa chọn

Tài sản đi thuê sẽ được khấu hao theo:

a. Thời gian ngắn hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản.

b. Thời gian dài hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản.

c. Toàn bộ kỳ hạn hợp đồng thuê

d. Thời gian hữu dụng của tài sản.

5. Nhiều lựa chọn

Bên đi thuê xác định lãi suất chiết khấu thích hợp như thế nào để đo lường NPT về đi thuê?

a. Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê hay lãi suất đi vay tăng thêm của bên đi thuê.

b. Lãi suất thị trường của khoản vay có cùng kỳ hạn với hợp đồng thuê

c. Lợi tức thị trường của chứng khoán từ cùng ngành với này đáo hạn cùng với kỳ hạn thuê.

d. Lãi suất ngầm định của HĐT mà khi tính sử dụng giá gốc trực tiếp ban đầu của bên đi thuê.

6. Nhiều lựa chọn

Khi có sự thay đổi kỳ hạn thuê, bên đi thuê cần phải

a. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng cách chiết khấu các khoản thanh toán đã được rà soát lại theo tỷ lệ chiết khấu được rà soát lại.

b. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các khoản phải trả được rà soát lại với tỷ lệ chiết khấu cũng được rà soát lại.

c. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng cách chiết khấu các khoản thanh toán đã được rà soát lại theo tỷ lệ chiết khấu không đổi.

d. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các khoản phải trả được rà soát lại với tỷ lệ chiết khấu không thay đổi.

7. Nhiều lựa chọn

Khoản nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết là hợp đồng cho thuê tài chính?

a. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản sang cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê

b. Kỳ hạn thuê chiếm phần nhỏ trong thời gian kinh tế của tài sản.

c. Tài sản của hợp đồng thuê là tài sản đặc thù

d. Giá trị hiện tịa của các khoản tiền thuê về cơ bản gần bằng giá trị hợp lý của tài sản.

8. Nhiều lựa chọn

Hợp đồng thuê chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở hữu tài sản, được gọi là:

a. Thuê tài chính

b. Thuê hoạt động

c. Thỏa thuận mua

d. Thỏa thuận thuê

9. Nhiều lựa chọn

Tình huống nào sau đây được phân loại là thuê hoạt động?

a. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng (thuê tài chính)

b. Bên đi thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản khi thực hiện quyền chọn (thuê tài chính)

c. Kỳ hạn thuê chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản (thuê tài chính)

d. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng 50% giá trị hợp lý của tài sản

10. Nhiều lựa chọn

Tình huống nào dưới đây được phân loại thành thuê tài chính?

a. Hợp đồng thuê không chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê

b. Bên đi thuê có quyền chọn mua tài sản với giá mà việc thực hiện quyền chọn này là hợp lý.

c. Kỳ hạn hợp đồng thuê không chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản.

d. Ngay từ khi bắt đầu hợp đồng thuê, giá trị hiện tại các khoản tiền thanh toán hợp đồng thuê không chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản.

11. Nhiều lựa chọn

Theo IFRS 16, bên cho thuê sẽ phân loại hợp đồng thuê thành:

a. Hợp đồng có thể hủy ngang và không thể hủy ngang.

b. Kỳ hạn ngắn & kỳ hạn dài

c. Thuê tài chính & thuê hoạt động

d. Bên cho thuê không phân loại hợp đồng thuê theo

12. Nhiều lựa chọn

Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê tài chính?

a. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.

b. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.

c. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.

d. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

13. Nhiều lựa chọn

Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê hoạt động? (ko chăc)

a. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.

b. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.

c. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.

d. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

14. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào quan trọng nhất để quyết định xử lý như thế nào đối với giao dịch bán và thuê lại tài sản?

a. Xem xét giá bán bằng, lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị hợp lý

b. Xem xét dẫn đến là thuê tìa chính hay thuê hoạt động

c. Xem xét xem việc chuyển giao tài sản có phải là giao dịch bán theo IFRS 15

d. Xem xét khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng, thấp hơn hay cao hơn giá thuê thị trường

15. Nhiều lựa chọn

Khi bắt đầu hợp đông thuê, IFRS 16 yêu cầu bên đi thuê:

a. Phân loại thành hợp đồng thuê tài chính & thuê hoạt động

b. Ghi nhận tài sản cơ sở theo IAS 16, IAS 38 và nợ phải trả thuê tài chính

c. Đánh giá xem hợp đồng có thành phần thuê không. Kế toán bắt đầu ngay từ ngày khởi động HĐ

d. Ghi nhận quyền sử dụng tài sản và nợ phải trả về thuê

© All rights reserved VietJack