20 CÂU HỎI
Đơn vị nhận vốn góp từ cán bộ công nhân viên để phục vụ hoạt động SXKD dịch vụ, số tiền 100.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111: 100.000, Có TK 4212: 100.000
B. Nợ TK 111: 100.000, Có TK 3388: 100.000
C. Nợ TK 111: 100.000, Có TK 411: 100.000
D. Nợ TK 111: 100.000, Có TK 331: 100.000
Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp vào sổ kế toán được thực hiện thế nào?
A. Mỗi năm 1 lần cuối tháng 6
B. Hàng quý
C. Hàng tháng
D. Mỗi năm 1 lần vào ngày 31/12 hàng năm
Khi đơn vị nhận biếu tặng của tổ chức trong nước, số tiền mặt là 10.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111: 10.000, Có TK 5118: 10.000
B. Nợ TK 111: 10.000, Có TK 3371: 10.000
C. Nợ TK 111: 10.000, Có TK 512: 10.000
D. Nợ TK 111: 10.000, Có TK 3372: 10.000
Đơn vị thu được các khoản nợ phải thu của khách hàng kỳ trước bằng tiền gửi, số tiền 50.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 1388: 50.000
B. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 5111: 50.000
C. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 131: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3388: 50.000
Đơn vị thu được các khoản phải thu nội bộ bằng tiền gửi, số tiền 50.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 336: 50.000
B. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 331: 50.000
C. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 136: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 511: 50.000
Cuối kỳ kế toán năm phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ do ngân sách cấp dùng cho hoạt động sự nghiệp vào tài khoản kế toán nào?
A. Bên nợ TK khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (214)
B. Bên nợ TK quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp đã hình thành nên TSCĐ (43142)
C. Bên nợ TK chi phí hoạt động (611)
D. Bên nợ TK quỹ phúc lợi đã hình thành nên TSCĐ (43122)
Đơn vị nhận được tiền viện trợ của tổ chức trong nước bằng tiền gửi, số tiền 50.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 512: 50.000
B. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 5118: 50.000
C. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3372: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3371: 50.000
Đơn vị nhận kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền tạm ứng chuyển vào tài khoản tiền gửi kho bạc, số tiền 50.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3371: 50.000, Đồng thời ghi Nợ TK 012: 50.000
B. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3371: 50.000, Đồng thời ghi Nợ TK 008: 50.000
C. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 5111: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000, Có TK 3371: 50.000, Đồng thời ghi Nợ TK 013: 50.000
Đối tượng nào không thuộc đối tượng áp dụng kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước?
A. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
B. Các bộ phận, đơn vị thuộc cơ quan tài chính
C. Đơn vị thuộc KBNN
D. Các cơ quan tài chính
Đơn vị dùng TGNH để nộp các khoản phải nộp theo lương, số tiền 10.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 3388: 10.000, Có TK 112: 10.000
B. Nợ TK 3388: 10.000, Có TK 112: 10.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 10.000, Có TK 5111: 10.000
C. Nợ TK 332: 10.000, Có TK 112: 10.000, Đồng thời ghi Có TK 008: 10.000
D. Nợ TK 332: 10.000, Có TK 112: 10.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 10.000, Có TK 5111: 10.000
Đơn vị chi hộ đơn vị cấp dưới bằng chuyển khoản, số tiền 50.000, kế toán ghi:
A. Nợ TK 1388: 50.000, Có TK 112: 50.000
B. Nợ TK 136: 50.000, Có TK 112: 50.000
C. Nợ TK 336: 50.000, Có TK 112: 50.000
D. Nợ TK 3388: 50.000, Có TK 112: 50.000
Phân loại chứng từ kế bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn thuộc cách phân loại nào của Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước?
A. Nội dung kinh tế
B. Địa điểm lập
C. Theo mẫu chứng từ kế toán
D. Công dụng
Phân loại theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh loại chứng từ kế toán ngân sách và nghiệp vụ kho bạc nhà nước nào không thuộc cách phân loại nào sau đây?
A. Chứng từ lao động tiền lương
B. Chứng từ chi NSNN
C. Chứng từ thu NSNN
D. Chứng từ thanh toán
Hệ thống tổ hợp tài khoản ké toán áp dụng cho kế toán thu – chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước gồm bao nhiêu phân đoạn mã?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán đang áp dụng trong hệ thống kho bạc nhà nước là hình thức tổ chức bộ máy kế toán nào?
A. Tập trung
B. Phân tán
C. Vừa tập trung vừa phân tán
D. Không hình thức nào đúng
Nội dung công việc kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Kế toán dự toán chi NSNN
B. Kế toán các quỹ tài chính
C. Kế toán tài sản cố định
D. Kế toán thu – chi NSNN
Sở giao dịch kho bạc nhà nước thuộc đơn vị kế toán nào của hệ thống Kho bạc nhà nước?
A. Kho bạc NN TW
B. Kho bạc NN tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh
C. Kho bạc NN quận, huyện
D. Kho bạc nhà nước thành phố trực thuộc trung ương
Đối tượng nào trong các đối tượng sau không áp dụng hình thức chi theo dự toán kinh phí?
A. Các cơ quan NN
B. Các đơn vị sự nghiệp công lập
C. Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội có quan hệ với ngân sách
D. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Khi áp dụng hình thức chi theo dự toán kinh phí, cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm soát thanh toán các khoản chi của NSNN?
A. Cơ quan tài chính
B. Kho bạc NN
C. Cơ quan thuế
D. Cơ quan hải quan
Mã tài khoản kế toán trong bộ mã hệ thống kế toán trong hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán của kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước gồm mấy ký tự?
A. 3 ký tự
B. 4 ký tự
C. 5 ký tự
D. 6 ký tự