27 CÂU HỎI
Tiền lương, tiền công để duy trì nhân viên có thể được bảo hiểm trong loại hình bảo hiểm Gián đoạn kinh doanh không:
A. Có.
B. Không.
Tổng số tiền bồi thường hàng hóa khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe và chi phí (chi phí ngăn ngừa tổn thất, chi phí bảo quản, xếp dỡ, lưu kho…) có thể vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm). Phát biểu trên là:
A. Đúng
B. Sai
Trong bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường không khấu trừ, nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì:
A. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất.
B. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức miễn thường.
Trong bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kỹ sư, tư vấn xây dựng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường:
A. Tổn thất về tài sản và thương tật của người thứ ba ngoài phạm vi công trình do bị tai nạn bất ngờ trong khi thi công công trình.
B. Tai nạn lao động của người lao động do bất cẩn trong khi thi công trên công trường.
C. Thiệt hại về tài sản của công trình do lỗi thiết kế của người được bảo hiểm.
D. Tổn thất tài sản do nguyên vật liệu kém chất lượng và tay nghề kém
Yếu tố nào dưới đây không liên quan đến việc tính phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp:
A. Thu nhập hàng năm của người được bảo hiểm.
B. Vị trí đặt văn phòng/ nơi làm việc của người được bảo hiểm.
C. Số lượng chuyên viên tham gia công việc tư vấn/ dịch vụ của người được bảo hiểm.
D. Lĩnh vực và phạm vi công việc của người được bảo hiểm.
Cả xe A và xe B đều tham gia bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe theo hai hợp đồng bảo hiểm khác nhau tại doanh nghiệp bảo hiểm X. Chủ xe A đã điều khiển xe B gây tai nạn và bị thương tật. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm X sẽ trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm như thế nào:
A. Không trả tiền bảo hiểm.
B. Trả tiền theo số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm của xe A.
C. Trả tiền theo số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm của xe B.
D. Trả tiền theo hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm thỏa thuận lớn nhất.
Mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe là:
A. Mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ tổn thất.
B. Mức trách nhiệm bảo hiểm/mỗi và mọi vụ tổn thất.
C. Không có phương án nào đúng.
Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, chủ xe tham gia bảo hiểm dưới giá trị. Trường hợp xe bị tổn thất toàn bộ, khoản tiền thu được từ việc thanh lý xác xe có được phân bổ cho doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm theo tỷ lệ tham gia bảo hiểm dưới giá trị không?
A. Có
B. Không.
Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý nào sau đây theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm khi tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm:
A. Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm.
B. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.
C. Chi phí vận chuyển người bị tai nạn trên xe đến bệnh viện.
D. A, B đúng.
E. A, C đúng.
Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với những rủi ro xảy ra do:
A. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe và/hoặc lái xe cơ giới.
B. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc có Giấy phép lái xe.
C. Xe không có Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
D. A, B, C đúng.
E. A, C đúng.
Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Chủ xe ô tô có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm cho xe ô tô bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe ô tô.
B. Chủ xe ô tô chỉ có thể tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm cho xe ô tô bằng giá trị thị trường của xe ô tô.
C. Chủ xe ô tô có thể tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm cho xe ô tô cao hơn giá trị thị trường của xe ô tô.
Theo đơn bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe (không kèm điều khoản sửa đổi bổ sung), trường hợp hàng hóa bị tổn thất trong quá trình xếp dỡ hàng, doanh nghiệp bảo hiểm có bồi thường cho người được bảo hiểm không:
A. Có
B. Không
Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe: Trong quá trình vận chuyển, do chủ xe cơ giới (lái xe) che chắn không cẩn thận nên khi mưa đã làm hàng bị tổn thất. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có bồi thường cho người được bảo hiểm không?
A. Có.
B. Không.
Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:
A. Đúng.
B. Sai.
Trường hợp lái xe A tham gia bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe ở hai doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) X và DNBH Y. Trong thời hạn bảo hiểm, lái xe A bị tai nạn dẫn đến tử vong. Trường hợp này, các DNBH sẽ chi trả bảo hiểm như thế nào:
A. DNBH X và DNBH Y chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm trên tổng số tiền bảo hiểm của hai hợp đồng bảo hiểm.
B. Cả DNBH X và DNBH Y đều chi trả 100% số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. DNBH nào có hợp đồng bảo hiểm với số tiền bảo hiểm lớn hơn thực hiện chi trả.
D. Chi trả theo hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước
Trường hợp nào sau đây thuộc trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe:
A. Nước mưa chảy qua lỗ thủng bạt che làm hàng hóa bị tổn thất
B. Xe bị nổ lốp gây tai nạn làm hàng hóa trên xe bị tổn thất
C. Hàng hóa bị tổn thất do mốc trong quá trình vận chuyển.
D. Hàng bị tổn thất do va đập vào nhau trong quá trình vận chuyển.
Xe ô tô tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất (không tham gia điều khoản thay thế mới). Chọn phương án đúng nhất trong trường hợp xe bị tổn thất bộ phận thì chi phí khắc phục được hiểu là:
A. Chi phí sửa chữa, thay thế (đã trừ khấu hao).
B. Chi phí sửa chữa, thay thế và chi phí hợp lý khác như: bảo vệ hiện trường, cứu hộ. di chuyển tài sản…
C. Chi phí sửa chữa, thay thế (đã trừ khấu hao) và chi phí hợp lý khác như: bảo vệ hiện trường, cứu hộ. di chuyển tài sản…
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Tất cả đều đúng.
D. tất cả đều sai sai.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, phát biểu nào sau đây đúng về các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
A. Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động
B. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
B. Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp.
C. Tất cả đều đúng
D. tất cả đều sai
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm kéo dài thời hạn bảo hiểm.
D. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm rút ngắn thời hạn bảo hiểm
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây:
A. Đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm, Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. tất cả đều đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:
A. Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.
B. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.
C. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.
D. Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. Tất cả đều đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không?
A. Có
B. Không.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế