vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Đại lý bảo hiểm có đáp án - Phần 6
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Đại lý bảo hiểm có đáp án - Phần 6

A
Admin
23 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
23 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:

A. 6 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D. 03 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm) là:

A. 15 ngày

B. 30 ngày

C. 45 ngày

D. 60 ngày

3. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

A. Người được bảo hiểm.

B. Người thụ hưởng.

C. Người bảo hiểm.

D. Người tham gia bảo hiểm.

4. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:

A. Người được bảo hiểm.

B. Bên mua bảo hiểm.

C. Đại lý bảo hiểm.

D. Người thụ hưởng.

5. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, Trong bảo hiểm tài sản, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ ___ dưới đây: "Trường hợp xảy ra tổn thất, __________ không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm và phải áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tổn thất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác".

A. Doanh nghiệp bảo hiểm

B. Người thụ hưởng

C. Người được bảo hiểm

D. Người gây ra tổn thất

6. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm trách nhiệm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả cho người được bảo hiểm khoản tiền nào sau đây:

A. Khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba

B. Chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba

C. Lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm

D. Khoản thiệt hại do bên thứ ba gây ra cho bên mua bảo hiểm

7. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm trách nhiệm, theo yêu cầu của người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể bồi thường trực tiếp cho:

A. Người được bảo hiểm

B. Người thứ ba bị thiệt hại

C. A, B đúng

D. A, B sai

8. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng

B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.

9. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:

A. Đúng.

B. Sai.

10. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết

B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt

C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm

D. A, C đúng

11. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp người thứ ba yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là:

A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. 1 năm kể từ ngày xảy ra tranh chấp

C. 1 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.

D. 2 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.

12. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trừ trường hợp việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:

A. Bên mua bảo hiểm chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bên nhận chuyển giao và không cần phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm

B. Bên mua bảo hiểm chủ động chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bên nhận chuyển giao sau khi có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao mà không cần có sự chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm

C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản về việc chuyển giao đó

D. A, B, C sai

13. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì:

A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D. A, B, C đúng.

14. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:

A. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

B. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm có thể lớn hơn giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

C. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ bằng nhau trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

D. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được chi trả theo thiệt hại thực tế đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.

15. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:

A. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

B. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị sổ sách của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

D. A, B đúng

16. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:

A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

17. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho:

A. Bên mua bảo hiểm.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm.

C. A, B đúng.

D. A, B sai.

18. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:

A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó

19. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây:

A. Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

B. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.

C. Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam

D. Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam

20. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:

A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.

B. Quỹ dự trữ bắt buộc

C. A, B đúng.

21. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:

A. Bên mua bảo hiểm.

B. Môi giới bảo hiểm.

C. Đại lý bảo hiểm.

D. B, C đúng.

22. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:

A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.

C. A, B đúng

23. Nhiều lựa chọn

Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không?

A. Có

B. Không

© All rights reserved VietJack