19 CÂU HỎI
Trong bảo hiểm tai nạn con người, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
D. A và B đúng.
Trong số các bệnh hiểm nghèo quy định trong Quy tắc Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo của PTI, bệnh nào dưới đây không phải áp dụng thời gian chờ:
A. Đột quỵ
B. Nhồi máu cơ tim
C. Parkinson
D. Thương tật vĩnh viễn các chi do tai nạn
Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây:
A. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
B. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
C. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Là công dân Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về Quyền lợi có thể được bảo hiểm:
A. Quyền sử dụng, quyền tài sản đối với đối tượng được bảo hiểm
B. Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với bên mua bảo hiểm
C. Quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm
D. Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu đối với đối tượng được bảo hiểm
Câu nào sau đây là đúng?
A. Không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với đối tượng thần kinh, tâm thần, phong và thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
B. Không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với đối tượng động kinh, tâm thần, phong và thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
C. Không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với đối tượng động kinh, tâm thần, phong và thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên
D. Không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với đối tượng thần kinh, tâm thần, phong và thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho người thứ ba theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới là:
A. Đối với thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/1 vụ tai nạn
B. Đối với tài sản do xe môtô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn
C. Đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-mooc và sơ mi rơ mooc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn
D. A, B, C đúng.
Trách nhiệm bảo hiểm chưa phát sinh trong trường hợp nào sau đây :
A. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm
B. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm không có thỏa thuận về việc nợ phí bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
D. Có bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm được ký kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
Trong hợp đồng bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm và phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả B và C
Nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây không thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe:
A. Bảo hiểm y tế
B. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ
C. Bảo hiểm tai nạn con người
D. Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
C. A,B đúng
D. A, B sai
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp mọi thông tin doanh nghiệp bảo hiểm cần.
B. Đơn phương đình chỉ hợp đồng khi bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo qui định của Pháp luật
D. B, C đúng
Chọn phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm:
A. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả theo quy định của pháp luật.
B. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả có thể thấp hơn tỷ lệ do pháp luật quy định.
C. Ngoài tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả thêm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
D. A, B đúng.
Đối với tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản (trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm) doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chịu trách nhiệm bồi thường 30% tổn thất
B. Không chịu trách nhiệm bồi thường
C. Chịu trách nhiệm bồi thường 50% tổn thất
D. Chịu trách nhiệm bồi thường 100% tổn thất
Chọn phương án sai về việc tính toán số tiền bồi thường trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm/người thứ ba có thể nhận được tối đa bằng thiệt hại của họ trong sự kiện bảo hiểm
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm/người thứ ba có thể nhận được tối đa bằng thiệt hại của họ trong sự kiện bảo hiểm và không được lớn hơn số tiền bảo hiểm
C. Người bảo hiểm chỉ bồi thường trên cơ sở người được bảo hiểm thừa nhận nghĩa vụ của mình
D. B, C đúng
Bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
C. Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng.
Chọn phương án sai về trường hợp Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
A. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại.
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
D. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
Đại lý bảo hiểm có quyền nào dưới đây:
A. Thay mặt khách hàng ký hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí hoặc khuyến mãi cho khách hàng.
C. Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
D. A, B, C đúng.
Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý nhưng không hoạt động đại lý liên tục thì trong thời hạn bao lâu phải thực hiện việc thi chứng chỉ đại lý mới trước khi hoạt động đại lý?
A. 3 năm
B. 1 năm
C. 2 năm
D. 6 tháng
Theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC, xe cơ giới là các loại xe có tham gia giao thông sau:
A. Xe ô tô
B. Máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp
C. Rơ-moóc
D. A, B, C đúng