30 CÂU HỎI
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
D. A, B đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
B. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
C. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách quan.
D. B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không được phép thành lập tại Việt Nam:
A. Công ty TNHH bảo hiểm.
B. Công ty cổ phần bảo hiểm.
C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản là:
A. Tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự
B. Bất kỳ lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật mà người được bảo hiểm phải gánh chịu khi xảy ra tổn thất.
C. A, B đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm là:
A. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
C. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là:
A. Sức khoẻ con người.
B. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người.
C. Sức khỏe và tai nạn con người.
D. Tính mạng và trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây chỉ định người thụ hưởng để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm
C. A, B đúng
D. A, B sai
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được ủy quyền cho đại lý bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện các hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng:
A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
B. Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác
C. Trả tiền bồi thường
D. A, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ ___ dưới đây: "________là số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm".
A. Phí bảo hiểm
B. Số tiền bồi thường
C. Số tiền bảo hiểm
D. Giá trị bảo hiểm
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trường hợp người được bảo hiểm từ chối chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khấu trừ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Trực tiếp yêu cầu người thứ ba bồi thường
D. A, C đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm trách nhiệm, chọn đáp án đúng để điền vào chỗ____: "Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài _______ thay mặt người được bảo hiểm để thương lượng với người thứ ba về mức độ bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm".
A. Không được
B. Có quyền
C. Bắt buộc phải
D. A, B, C sai
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm trách nhiệm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh khi:
A. Ngay khi người được bảo hiểm gây ra thiệt hại cho người thứ ba.
B. Người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường do có hành vi gây thiệt hại cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm.
C. A, B đúng
D. A, B sai
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm (trừ bảo hiểm trách nhiệm), trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng không chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm (trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan)
B. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm (trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan)
C. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm (trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan)
D. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm (trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan)
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm trùng trong bảo hiểm tài sản là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên mà tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho:
A. Cùng phạm vi, đối tượng bảo hiểm
B. Cùng thời hạn bảo hiểm
C. Cùng sự kiện bảo hiểm
D. A, B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).
C. A, B đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây không phải nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc:
A. Bảo hiểm cháy, nổ
B. Bảo hiểm Hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
C. Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
D. Bảo hiểm Trách nhiệm nghề nghiệp môi giới bảo hiểm
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ngoài số tiền bồi thường đối với tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm, những chi phí cần thiết, hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất trong bảo hiểm tài sản có thuộc phạm vi bảo hiểm không?
A. Có.
B. Không.
C. Có, với điều kiện các biện pháp để hạn chế tổn thất được thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm thiệt hại.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
B. Đối tượng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
C. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm; Phương thức giải quyết tranh chấp.
D. Thu nhập của bên mua bảo hiểm.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào sau đây không thuộc quyền của đại lý bảo hiểm:
A. Thay mặt bên mua bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm
B. Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. A, B đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
C. A,B đúng
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn.
B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
D. A, C đúng.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. A, B, C đúng.