30 CÂU HỎI
Hoạt động bảo hiểm của bảo hiểm thương mại đã tạo ra sự:
A. An toàn cho các tài sản của nền kinh tế- xã hội
B. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế - xã hội với nhà bảo hiểm
C. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế - xã hội tham gia bảo hiểm
D. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro
Hoạt động nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm không được thực hiện?
A. Góp vốn vào các doanh nghiệp khác
B. Cho vay theo quy định của luật TCTD.
C. Kinh doanh vàng, ngoại tệ
D. Gửi tiền tại các TCTD
Dựa vào tiêu chí nào phân loại công ty bảo hiểm thành công ty bảo hiểm cổ phần, công ty bảo hiểm tương hỗ …?
A. Chiến lược kinh doanh
B. Tính chất hoạt động
C. Cấu trúc và sở hữu pháp lý
D. Cả 3 câu đều đúng
Bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với nhà tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:
A. Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cam kết giảm, hoàn phí bảo hiểm cho khách hàng tham gia bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm
Hoạt động nào bị nghiêm cấm đối với đại lý bảo hiểm:
A. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
C. Thông tin, quảng cáo về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
C. Người đại diện cho khách hàng.
D. A, B, C đúng.
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B. đúng.
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể là:
A. Người được bảo hiểm
B. Người thụ hưởng
C. A. B. đúng
D. A, B. sai
Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng thì:
A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho khách hàng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết, đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho khách hàng.
C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì khách hàng tham gia bảo hiểm trực tiếp với doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A. hoặc B. đúng
Phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.
B. Đại lý bảo hiểm có thể lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây sai nói về đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho khách hàng tham gia bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
C. Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trả tiền bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm là người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền để thực hiện những công việc liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
Chọn phát biểu đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm không thể đồng thời là người được bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không thể đồng thời là người thụ hưởng
D. A, C. đúng
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây phải lập quỹ dự trữ bắt buộc:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
D. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
Người mua bảo hiểm cũng chính là chủ sở hữu là loại hình công ty bảo hiểm nào sau đây?
A. Công ty bảo hiểm xã hội
B. Công ty bảo hiểm tương hỗ
C. Công ty bảo hiểm cổ phần
D. Công ty bảo hiểm tư nhân
Loại hình công ty nào người bảo hiểm đồng thời cũng là người được bảo hiểm, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận?
A. Công ty bảo hiểm cổ phần
B. Công ty bảo hiểm tương hỗ
C. Hội trao đổi tương hỗ
D. Công ty bảo hiểm tư nhân
Mục đích chính của nguyên tắc bồi thường?
A. Giảm nguy cơ đạo đức, ngăn ngừa người được bảo hiểm trục lợi tiền bảo hiểm
B. Giảm nguy cơ thái độ, ngăn ngừa người được bảo hiểm trục lợi tiền bảo hiểm
C. Giảm nguy cơ đạo đức, ngăn ngừa doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ
D. Giảm nguy cơ thái độ, ngăn ngừa doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ
Nguyên tắc nào cho thấy người mua bảo hiểm không kiếm lợi được từ tổn thất?
A. Nguyên tắc quyền lợi được bảo hiểm, nguyên tắc trung thực tuyệt đối
B. Tất cả đều đúng
C. Nguyên tắc bồi thường, nguyên tắc thế quyền
D. Nguyên tắc thế quyền, nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
Tái bảo hiểm là gì?
A. Chuyển nhượng hoa hồng
B. Bảo hiểm cho các công ty bảo hiểm
C. Chia sẻ tổn thất
D. Bảo hiểm chéo nhau
Một hợp đồng bảo hiểm tích lũy cho giáo dục ngoài giá trị bảo vệ cốt lõi và quỹ học vấn đảm bảo, còn tích hợp nhiều yếu tố cộng thêm đáp ứng nhu cầu thực tế. Đây là loại xu hướng nào trên thị trường bảo hiểm?
A. Tích hợp
B. Hợp nhất
C. Đa năng
D. Không câu nào đúng
Bảo hiểm được áp dụng như thế nào?
A. Đối với những rủi ro có tần suất thấp và mức độ tổn thất cao
B. Đối với những rủi ro có tần suất cao và mức độ tổn thất cao
C. Đối với những rủi ro có tần suất cao và mức độ tổn thất thấp
D. Cả 3 câu đều đúng
Các khoản sau đây là doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, ngoại trừ?
A. Phí nhận tái bảo hiểm
B. Thu phí bảo hiểm gốc
C. Thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán
D. Thu bồi thường do nhượng tái bảo hiểm
Việc phân loại bảo hiểm gồm bảo hiểm nhà nước và bảo hiểm thương mại dựa vào tiêu chí nào?
A. Kỹ thuật bảo hiểm
B. Mục đích hoạt động
C. Đối tượng bảo hiểm
D. Sản phẩm bảo hiểm
Dựa vào đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm gồm loại nào sau đây?
A. Bảo hiểm con người
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm tự nguyện
D. Bảo hiểm bắt buộc
Đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây?
A. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm
B. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. Đánh giá rủi ro
D. Thu phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là gì?
A. Số tiền người được bảo hiểm phải trả cho nhà bảo hiểm để được nhà bảo hiểm cam kết trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện được bảo hiểm
B. Số tiền người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm để thực hiện trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện được bảo hiểm
C. Số tiền người được bảo hiểm phải trả cho nhà bảo hiểm để được nhà bảo hiểm bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào
D. Số tiền người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm
Tác dụng cơ bản của bảo hiểm là?
A. Cân bằng mức độ gánh chịu rủi ro
B. Tăng mức độ gánh chịu rủi ro
C. Giảm thiểu mức độ gánh chịu rủi ro
D. Cả 3 câu đều đúng
Bảo hiểm là gì?
A. Là việc thay thế những tổn thất ngẫu nhiên bằng cách chuyển rủi ro cho đơn bị bảo hiểm
B. Không câu nào đúng
C. Là việc san sẻ những tổn thất ngẫu nhiên bằng cách đền bù cho đơn bị bảo hiểm
D. Là việc san sẻ những tổn thất ngẫu nhiên bằng cách chuyển rủi ro cho đơn bị bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phải đóng bảo hiểm trước khi rủi ro xảy ra
B. Rủi ro không bất ngờ vẫn được thanh toán bảo hiểm
C. Những rủi ro chủ quan, thiếu tinh thần trách nhiệm thì không được nhận tiền bảo hiểm
D. Cả 3 câu đều sai