25 câu hỏi
Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường
Cả A và B
Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
10 ổ bánh mỳ
2 con gà
Nửa con gà
Không có ý nào đúng
Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
1-4-3-2
4-3-1-2
2-1-4-3
Không có câu nào trên đây đúng
Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
M1
M2
M3
Vàng và ngoại tệ mạnh
Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị
Được chấp nhận rộng rãi
Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng
Cả 3 phương án trên
Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng
Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế
Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế
Cả 3 phương án trên đều đúng
Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng
Thương mại giữa các nước được khuyến khích
Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng
A và B
Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
Phương tiện trao đổi
Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị
Phương tiện lưu giữ giá trị
Phương tiện thanh toán quốc tế
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế
Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế
Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
Theo cung cầu hàng hoá
Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ
Một cách ngẫu nhiên
Theo giá cả của thị trường quốc tế
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất
Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn
Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay
Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế
"Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
Một loại tín tệ
Tiền được làm bằng giấy
Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng
Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh
Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
Điều kiện để đầu tư và phát triển
Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó
Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm
Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn
Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác
Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
Quy mô và đặc điểm luân chuyển
Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại
Quy mô và hình thức tồn tại
Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng
Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc
Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư
Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất
Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động
Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn
Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại
Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:
Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế
Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
Bổ xung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp
Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước
Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại
Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội:
Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế
Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
Tất cả các đáp án trên
Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam ?
Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại
Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước
Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài
Tất cả các phương án trên đều sai
Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:
Thuế
Phí
Lệ phí
Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác
Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:
Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và công chúng
Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước
Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng
Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng
Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới:
Lãi suất thị trường
Tổng tiết kiệm quốc gia
Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế
Tất cả đáp án trên
