vietjack.com

500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng có đáp án - Phần 14
Quiz

500 câu trắc nghiệm Tài chính ngân hàng có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?

Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần

Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần

Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay

Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?

Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết

Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết

Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán

Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?

Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào

Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan

Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý

Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?

Rủi ro lãi suất

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro hối đoái

Rủi ro tín dụng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?

Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM

Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn

Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay

Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn

NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín

NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn

Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung)

A và bảo lãnh độc lập

Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp

Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu

Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm

Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?

Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh

A và người hưởng bảo lãnh

Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh

Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?

Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh

A và người được bảo lãnh

Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh

Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?

Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh

Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định

B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh

C và tất toán bảo lãnh

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào?

Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt

A và phương pháp đánh giá toàn diện

B và phương pháp đánh giá cho điểm

A và phương pháp đánh giá cho điểm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?

Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả

Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay

Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay

B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả
nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân
hàng thương mại

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?

Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng

Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng

Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc

Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng

Phát hành các giấy tờ có giá

Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A

Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty

Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ

Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

Cả hai đều là quan hệ tín dụng

Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi

Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp

Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng

Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp

Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi

Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?

Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?

Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả

Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng

Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác

Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay

Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác

Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng

Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack