50 câu hỏi
Hệ điều hành là chương trình hoạt động giữa người sử dụng với:
Phần mềm của máy tính
Phần cứng của máy tính
Các chương trình ứng dụng
CPU và bộ nhớ
Trong việc phân loại mô hình hệ điều hành, loại có nhiều bộ xử lí cùng
chia sẽ hệ thống đường truyền, dữ liệu, đồng hồ, bộ nhớ, các thiết bị
ngoại vi thuộc dạng:
Hệ thống xử lí đa nhiệm
Hệ thống xử lí song song
Hệ thống xử lí phân tán
Hệ thống xử lí thời gian thực
Máy tính có thể lưu trữ thông tin trong nhiều dạng thiết bị vật lí khác nhau như băng từ, đĩa từ,.. Để thống nhất cách truy xuất hệ thống lưu trữ trong máy tính, hệ điều hành định nghĩa một đơn vị lưu trữ là:
Thư mục
Partition
FAT
Tập tin
Ở hệ điều hành có cấu trúc phân lớp, tập hợp các lời gọi hệ thống được tạo ra bởi:
Lớp phần cứng
Lớp giao tiếp với người sử dụng
Lớp ứng dụng
Lớp kế lớp phần cứng - hạt nhân
Lời gọi hệ thống là lệnh do hệ điều hành cung cấp dùng để giao tiếp giữa hệ điều hành và:
Tiến trình
Chương trình ứng dụng
Phần cứng máy tính
Người sử dụng
Trong các cấu trúc của hệ điều hành sau đây cấu trúc nào tương thích dễ dàng với mô hình hệ thống phân tán:
Cấu trúc đơn giản
Cấu trúc theo lớp
Cấu trúc máy ảo
Cấu trúc Servicer-client
Câu nào sau đây là không chính xác:
Tiến trình là một chương trình đang ở trong bộ nhớ
Các tiến trình có thể liên lạc với nhau không thông qua hệ điều hành
Tiến trình tự quyết định thời điểm cần dừng hoạt động đang xử lí để phục vụ tiến trình khác
B và C
Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵn sàng, hoặc tiến trình phải chờ một sự kiện hay thao tác nhập xuất ” thuộc dạng chuyển trạng thái nào sau đây:
Running -> Ready
Ready -> Running
Running -> Blocked
Blocked -> Ready
Khi một tiến trình người dùng gọi đến một lời gọi hệ thống, tiến trình của hệ điều hành xử lí lời gọi này hoạt động theo chế độ:
Không đặc quyền
Đặc quyền
Không câu nào đúng
Giả tiến trình A sinh ra tiểu trình B, C, câu nào sau đây là không chính xác:
Tiểu trình B và C không sử chung con trỏ lệnh
Tiểu trình B và C không sử chung không sử chung tập thanh ghi
Tiểu trình B và C không sử chung stack
Tiểu trình B và C không sử chung không gian địa chỉ
DCB là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả về tiến trình, nó có nhiều thành phần. Thông tin về danh sách các tài nguyên hệ thống mà tiến trình đang sử dụng thuộc loại thành phần nào sau đây:
Định danh của tiến trình
Trạng thái của tiến trình
Thông tin giao tiếp
Ngữ cảnh của tiến trình
Khi một tiến trình kết thúc xử lí, hệ điều hành huỷ bỏ nó bằng một số hoạt động, hoạt động nào sau là không cần thiết:
Huỷ bỏ định danh của tiến trình
Thu hồi các tài nguyên cấp phát cho tiến trình
Huỷ tiến trình ra khỏi tất cả các danh sách quản lí của hệ thống
Huỷ bỏ PCB của tiến trình
Hệ điều hành sử dụng các thành phần nào sau đây của nó để chuyển đổi ngữ cảnh và trao CPU cho một tiến trình khác (đối với tiến trình đang thực thi):
Bộ điều phối
Bộ phân phối
Khối quản lí tiến trình
Khối quản lí tài nguyên
Để các tiến trình chia sẻ CPU một cách công bằng, không có tiến trình nào phải chờ đợi vô hạn để được cấp CPU, hệ điều hành dùng thành phần nào để giải quyết vấn đề này:
Bộ điều phối
Khối quản lí tiến trình
Khối quản lí tài nguyên
Bộ phân phối
Giải thuật điều phối đơn giản và dễ cài đặt nhưng không thích hợp với các hệ thống nhiều người dùng thuộc loại:
Điều phối độc quyền
Điều phối không độc quyền
Không câu nào đúng
Cả hai câu đều đúng
Nguyên lí phân phối độc quyền thường thích hợp với các hệ xử lí:
Hệ thống xử lí theo thời gian thực
Hệ thống đa chương
Hệ thống chia sẻ tương tác
Hệ thống xử lí theo lô
Tiến trình đang thực thi sẽ chuyển về loại danh sách nào khi xảy ra sự kiện đợi một thao tác nhập/xuẩt hoàn tất, yêu cầu tài nguyên dữ liệu chưa được thoã mãn, yêu cầu tạm dừng:
Danh sách sẵn sàng (Ready list)
Danh sách tác vụ (Job list)
Danh sách chờ đợi (Waiting list)
Không câu nào đúng
Trong toàn bộ hệ thống hệ điều hành sử dụng bao nhiêu danh sách sẵn sàng:
1 danh sách
2 danh sách
Một danh sách cho mỗi tiến trình
Một danh sách cho một cho mỗi tài nguyên (thiết bị ngoại vi)
Chức năng điều phối tác vụ của hệ điều hành được kích hoạt khi:
Hệ thống tạo lập một tiến trình
Tiến trình kết thúc xử lí
Xảy ra ngắt
Câu a,b đúng
Thuật toán nào sau đây là thuật toán có thể điều phối theo nguyên tắc độc quyền:
FIFO
Điều phối với độ ưu tiên
Theo công việc ngắn nhất (Shortest job first)
Tất cả 3 đáp án trên
Cho thuật toán điều phối FIFO, với bảng sau
Thời gian chờ của tất cả các tiến trình là:
24s
25s
27s
30s
Khi một tiến trình được tạo ra mà bộ nhớ chưa đủ chỗ nó sẽ được chèn vào danh sách:
Danh sách tác vụ(Job list)
Danh sách sẵn sàng (Ready list)
Danh sách chờ (waiting list)
Phương pháp nhanh nhất để trao đổi thông tin giữa các tiến trình:
Đường ống
Vùng nhớ chia sẻ
Trao đổi thông điệp
Socket
Kĩ thuật nào sau đây không thể áp dụng hiệu quả trong hệ thống phân tán:
Đường ống (Pipe)
Trao đổi thông điệp
Socket
B, C đúng
Kĩ thuật nào sau đây là liên lạc trực tiếp giữa hai tiến trình:
Đường ống (Pipe)
Vùng nhớ chia sẻ
Trao đổi thông điệp
Socket
Kĩ thuật nào sau đây là liên lạc trực tiếp giữa hai tiến trình:
Đường ống (Pipe)
Vùng nhớ chia sẻ
Trao đổi thông điệp
Socket
Khi giải quyết bài toán miền giăng, điều kiện nào sau đây là không cần thiết:
Không có hai tiến trình nào ở trong miền giăng cùng một lúc
Phải giả thiết tốc độ các tiến trình, cũng như về số lượng bộ xử lí
Một tiến trình bên ngoài miền giăng không được ngăn cản các tiến trình khác vào miền giăng
Không có tiến trình nào phải chờ vô hạn để được vào miền giăng
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào vi phạm điều kiện “Không có hai tiến trình cùng ở trong miền giăng cùng lúc”:
Sử dụng biến cờ hiệu
Sử dụng luân phiên
Giải pháp Peterson
Câu b,c là đúng
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào giải quyết được vấn đề truy xuất độc quyền trên các máy tính có một hay nhiều bộ xử lí chia sẻ một vùng nhớ chung:
Trao đổi thông điệp
Monitor
Semaphone
Câu b,c là đúng
Trong các giải pháp sau, giải pháp nào tiến trình đang chờ nhưng vẫn chiếm dụng CPU:
Sleep and Wakeup
Monitor
Semaphone
Busy waiting
Trong các biện pháp ngăn chặn tắc nghẽn sau, biện pháp nào dễ ảnh hưởng đến việc bảo vệ tính toàn vẹn dữ liệu của hệ thống:
Tiến trình phải yêu cầu tất cả các tài nguyên trước khi xử lí
Khi một tiến trình yêu cầu một tài nguyên mới và bị từ chối, nó phải giải phóng tài nguyên đang bị chiếm giữ, sau đó được cấp phát trở lại cùng lần với tài nguyên mới
Cho phép hệ thống thu hồi tài nguyên từ các tiến trình bị khoá và cấp phát trở lại cho tiến trình khi nó thoát khỏi tình trạng bị khoá
Câu b và c đúng
Để ngăn chặn tắc nghẽn chúng ta phải đảm bảo tối thiểu một trong các điều kiện gây ra tắc nghẽn không được xảy ra, trong các điều kiện sau điều kiện nào là khó có khả năng thực hiện được:
Có sử dụng tài nguyên không thể chia sẻ
Sự chiếm giữ và yêu cầu thêm tài nguyên không thể chia sẻ
Không thu hồi được tài nguyên từ tiến trình đang giữ chúng
Tồn tại một chu kì trong đồ thị cấp phát tài nguyên
Trong đồ thị cấp phát tài nguyên, tài nguyên được thể hiện bằng:
Hình tròn
Hình thoi
Hình vuông
Hình tam giác
Trong đồ thị cấp phát tài nguyên, tiến trình được thể hiện bằng:
Hình tròn
Hình thoi
Hình vuông
Hình tam giác
Để ngăn chặn một tắc nghẽn chỉ cần:
Sự chiếm giữ và yêu cầu thêm tài nguyên không thể chia sẻ
Không thu hồi được tài nguyên từ tiến trình đang giữ chúng
Tồn tại một chu kì trong đồ thị cấp phát tài nguyên
Một trong các điều kiện trên không xảy ra
Địa chỉ thực tế mà trình quản lí bộ nhớ nhìn thấy và thao tác là:
Địa chỉ logic
Địa chỉ vật lí
Không gian địa chỉ
Không gian vật lí
Tập hợp tất cả địa chỉ ảo phát sinh bởi một chương trình gọi là:
Không gian địa chỉ
Không gian vật lí
Địa chỉ vật lí
Địa chỉ logic
Vào thời điểm nào sau đây tiến trình chỉ thao tác trên địa chỉ ảo, không bao giờ thấy được các địa chỉ vật lí:
Thời điểm biên dịch
Thời điểm nạp
Thời điểm xử lí
Câu a,b là đúng
Trong việc cấp phát vùng nhớ liên tục cho tiến trình, mô hình nào cho phép di chuyển tiến trình trong bộ nhớ sau khi nạp:
Mô hình Linker-Loader
Mô hình Base-Limit
Cả hai câu đều đúng
Cả hai câu đều sai
Thuật toán chọn đoạn trống để thoã mãn nhu cầu cho một tiến trình (trong phân đoạn vùng nhớ):
First-fit
Best-fit
Worst-fit
Không câu nào đúng
Hiện tượng phân mảnh là:
Vùng nhớ bị phân thành nhiều vùng không liên tục
Vùng nhớ trống được dồn lại từ các mảnh bộ nhớ nhỏ rời rạc
Tổng vùng nhớ trống đủ để thoã mãn nhu cầu nhưng các vùng nhớ này lại không liên tục nên không đủ để cấp cho tiến trình khác
Không câu nào đúng
Trong kĩ thuật cấp phát vùng nhớ phân đoạn một địa chỉ ảo được thể hiện bởi:
Bộ trong đó s là số hiệu phân đoạn, d là địa chỉ tương đối trong s
Bộ với base là chỉ số nền, limit là chỉ số giới hạn
Không câu nào đúng
Cả hai câu đều đúng
Với địa chỉ logic và thanh ghi nền STBR, thanh ghi giới hạn STLR địa chỉ vật lí được tính tương ứng với địa chỉ logic là:
STLR -s-d
STBR+s+d
STLR- STBR+s+d
s+d
Thuật toán chọn vùng trống đầu tiên đủ lớn để nạp tiến trình là:
First-fit
Best-fit
Worst-fit
Không câu nào đúng
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do nhỏ nhất nhưng đủ lớn để nạp tiến trình là:
First-fit
Best-fit
Worst-fit
Không câu nào đúng
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do lớn nhất để nạp tiến trình là:
First-fit
Best-fit
Worst-fit
Không câu nào đúng
Trong kĩ thuật phân trang nếu kích thước không gian địa chỉ là 2m kích thước trang là 2n câu nào sau đây phát biểu không chính xác:
n-m bit cao của địa chỉ ảo biểu diễn số hiệu trang và n bit thấp cho biết địa chỉ tương đối trong trang
m-n bit thấp của địa chỉ ảo biểu diễn số hiệu trang và n bit cao cho biết địa chỉ tương đối trong trang
m-n bit cao của địa chỉ ảo biểu diễn số hiệu trang và n bit thấp cho biết địa chỉ tương đối trong trang
Câu b,c đúng
Xét cơ chế MMU trong kĩ thuật phân trang với địa ảo có dạng để chuyển đổi địa chỉ này sang địa chỉ vật lí, MMU dùng bảng trang, phát biểu nào sau đây là chính xác:
Phần tử thứ d trong bảng trang lưu số hiệu khung trang trong bộ nhớ vật lí đang chứa trang p
Phần tử thứ p trong bảng trang lưu số hiệu khung trang trong bộ nhớ vật lí đang chứa trang d
Phần tử thứ p+d trong bảng trang lưu số hiệu khung trang trong bộ nhớ vật lí đang chứa
Phần tử thứ p trong bảng trang lưu số hiệu khung trang trong bộ nhớ vật lí đang chứa trang p
Kĩ thuật cấp phát nào sau đây loại bỏ được hiện tượng phân mảnh ngoại vi:
Phân trang
Phân đoạn
Cấp phát liên tục
Câu a,b là đúng
Giả sử bộ nhớ chính được phân vùng có kích thước theo thứ tự là 600k, 500k, 200k, 300k, các tiến trình theo thứ tự yêu cầu cấp phát có kích thước 212K, 417K, 112K, 426K .Nếu sử dụng thuật toán Best-fit quá trình cấp phát bộ nhớ sẽ như thể nào?
212K->600K, 417K->500K,112K->300K,426K->200K
212K->600K, 417K->500K,112K->200K,426K->300K
212K->300K, 417K->500K,112K->200K,426K->300K
Không câu nào đúng
