25 CÂU HỎI
Phẩm chất ý chí là:
A. Tính mục đích, tính độc lập, tính quyết đoán, tính bền b
B. Tính bền bỉ, tính quyết đoán
C. Tính quyết đoán
D. Tính độc lập, tính quyết đoán
Tính mục đích của ý chí phụ thuộc vào:
A. Tính giai cấp, thế giới quan
B. Nội dung đạo đức, thế giới quan
C. Thế giới quan
D. Thế giới quan, nội dung đạo đức, tính giai cấp
Phẩm chất ý chí cho phép con người quyết định và thực hiện hành động theo những quan điểm và niềm tin của mình là phẩm chất ý chí mang.
A. Tính mục đích
B. Tính quyết đoán
C. Tính bền bỉ
D. Tính tự chủ
Khả năng đưa ra quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán cân nhắc kỹ càng, không dao động chần chừ là phẩm chất ý chí mang.
A. Tính mục đích
B. Tính độc lập
C. Tính quyết đoán
D. Tính bền bỉ
Phẩm chất ý chí thể hiện kỹ năng đạt được mục đích đề ra cho dù con đường đi tới đó có lâu dài gian khổ là phẩm chất ý chí mang.
A. Tính độc lập
B. Tính mục đích
C. Tính bền bỉ
D. Tính quyết đoán
Những biến đổi nhân cách thường gặp là:
A. Sai sót về thuộc tính năng lực
B. Sai sót về thuộc tính tính cách
C. Sai sót chung về nhân cách
D. Thương tổn về xu hướng nhân cách, thuộc tính tính cách, thuộc tính năng lực, khí chất và các thành tố khác trong nhân cách và sai sót chung về nhân cách
Nhân cách là toàn bộ phẩm chất tâm lý cá nhân hình thành và phát triển từ trong các quan hệ xã hội.
A. Đúng
B. Sai
Khi nói đến cấu trúc nhân cacïh Việt Nam tức là nói đến phẩm chất và năng lực (Đức /Tài):
A. Đúng
B. Sai
Xu hướng nói lên tốc độ, nhịp độ của các động tác cấu thành hành vi hoạt động:
A. Đúng
B. Sai
Nét đặc trưng quan trọng của xu hướng là lý tưởng cá nhân.
A. Đúng
B. Sai
Ý thức là cấp độ của tâm lý:
A. Đúng
B. Sai
Phản ánh của phản ánh cũng chính là ý thức:
A. Đúng
B. Sai
Tồn tại được nhận thức cũng chính là ý thức:
A. Đúng
B. Sai
Nhận thức của nhận thức là ý thức:
A. Đúng
B. Sai
Tín hiệu của tín hiệu là ngôn ngữ:
A. Đúng
B. Sai
Tâm lý y học là bộ phận của
A. Tâm lý học
B. Khoa học tự nhiên
C. Tâm lý học cá nhân
D. Y học, tâm lý học
Những nghiên cứu ứng dụng của tâm lý học chỉ có thể phát triển trên cơ sở của:
A. Tâm lý học đại cương
B. Tâm lý học lao động
C. Tâm lý học cá nhân
D. Tâm lý học lứa tuổi
Tâm lý y học có đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý:
A. Người bệnh
B. Nhân viên y tế
C. Người bệnh , nhân viên y tế
D. Xã hội
Tâm lý y học phát triển hoàn thiện cho tâm lý học đại cương về:
A. Lý luận khoa học
B. Xã hội
C. Lứa tuổi
D. Xã hội
Nghiên cứu tâm lý của từng loại bệnh là đối tượng của:
A. Tâm lý học
B. Tâm lý y học
C. Tâm lý y học, tâm lý học
D. Tâm lý lao động
Nghiên cứu đặc điểm tâm lý người bệnh và ảnh hưởng của những đặc điểm đó lên sức khỏe, thể lực, bệnh tật là đối tượng của:
A. Tâm lý y học
B. Tâm lý học
C. Tâm lý y học, tâm lý học
D. Tâm lý lao động
Phân tích về mặt bản chất các bệnh thần kinh là một bộ bộ phận của:
A. Tâm lý y học
B. Tâm lý học
C. Tâm lý lao động
D. Tâm lý y học, tâm lý học
Nghiên cứu vai trò của các yếu tố tâm lý trong dự phòng, bảo vệ và nâng cao sức khỏe là:
A. Tâm lý y học
B. Tâm lý học
C. Tâm lý y học, tâm lý học
D. Tâm lý lao động
Nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý y học là:
A. Tâm lý người bệnh
B. Tâm lý thầy thuốc và nhân viên y tế
C. Tâm lý người bệnh, thầy thuốc và nhân viên y tế
D. Tâm lý thầy thuốc
Nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý thầy thuốc và nhân viên y tế bao gồm các nội dung sau:
A. Hoạt động giao tiếp của thầy thuốc và nhân viên y tế
B. Y đức, phẩm chất đạo đức thầy thuốc và nhân viên y tế
C. Phẩm chất và nhân cách của thầy thuốc
D. Y đức, phẩm chất đạo đức, phẩm chất và nhân cách, hoạt động giao tiếp của thầy thuốc và nhân viên y tế