vietjack.com

500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học có đáp án - Phần 4
Quiz

500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học có đáp án - Phần 4

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chất xơ có trong rau quả mền mại và có tác dụng tốt hơn trong ngũ cốc?

A. Đúng

B. Sai

2. Nhiều lựa chọn

Thịt nướng, ram có ướp đường là những món ăn có sức hấp dẫn cao nhưng giá trị sinh học của món ăn đó lại giảm?

A. Đúng

B. Sai

3. Nhiều lựa chọn

Nhu cầu của cơ thể về vitamin C và caroten dựa chủ yếu vào rau và quả:

A. Đúng

B. Sai

4. Nhiều lựa chọn

Đậu đỗ cần được ăn chín và ngâm nước trước khi rang để loại trừ các chất phản dinh dưỡng?

A. Đúng

B. Sai

5. Nhiều lựa chọn

Một trong những nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý:

A. Cần nắm vững thói quen ăn uống của đối tượng

B. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngày duy nhất

C. Xây dựng thực đơn cho 3 ngày

D. Xây dựng thực đơn trong thời gian dài, ít nhất 7 -10 ngày

6. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa sáng nên vào khoảng:

A. 15-20%

B. 20-25%

C. 25-30%

D. 30-35%

7. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa trưa nên vào khoảng

A. 20-25%

B. 25-30%

C. 30-35%

D. 35-40%

8. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa tối nên vào khoảng

A. 20-25%

B. 25-30%

C. 30-35%

D. 35-40%

9. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với người lao động nặng, nhu cầu năng lượng cao, nên chia khẩu phần ăn thành:

A. 1-2 bữa

B. 2-3 bữa

C. 3-4 bữa

D. 4-5 bữa

10. Nhiều lựa chọn

Trong việc phân chia thực phẩm theo nhóm, người ta áp dụng nguyên tắc:

A. Dựa vào sự giống nhau về thành phần hoá học và Sự cân đối giữa các acid amin

B. Dựa vào sự giống nhau về giá trị dinh dưỡng và sự cân đối giữa các chất sinh và không sinh năng lượng

C. Dựa vào tính chất lý học của các chất dinh dưỡng chứa trong thực phẩm

D. Dựa vào sự giống nhau về thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm

11. Nhiều lựa chọn

Trong cách phân chia thực phẩm thành 6 nhóm, thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm 1

A. Thịt, Cá, Tôm , Cua, Phomát

B. Thịt, Cá, Trứng, Đậu, Sữa

C. Thịt, Cá, Ốc, Hến, Tôm

D. Thịt, Cá, Tôm , Cua, Trứng, Đậu

12. Nhiều lựa chọn

Những thực phẩm thuộc nhóm 1 (Thịt, Cá ...) cung cấp cho cơ thể:

A. Nhiều Calci; Nhiều sắt

B. Nhiều sắt; Nhiều vitamin C

C. Nhiều Calci, nhiều Phospho

D. Protid có giá trị cao; Nhiều sắt

13. Nhiều lựa chọn

Những thực phẩm thuộc nhóm 1 ( Thịt, Cá ...) NGHÈO chất dinh dưỡng nào:

A. Glucid; Phospho; Vitamin A và C

B. Calci; Phospho; Vitamin A và C

C. Vitamin A và C; Phospho; sắt

D. Glucid; Calci; Vitamin A và C

14. Nhiều lựa chọn

Trong cách phân chia thực phẩm thành 6 nhóm, thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm 2:

A. Sữa, Phomát

B. Trứng, Đậu

C. Tôm, Cua

D. Đậu nành; Trứng

15. Nhiều lựa chọn

Khi thay thế thực phẩm này bằng thực phẩm khác, để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi, cần tôn trọng nguyên tắc nào sau đây:

A. Thay thực phẩm động vật này bằng thực phẩm động vật bất kỳ nào đó

B. Thay thực phẩm động vật này bằng thực phẩm thực vật bất kỳ nào đó

C. Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm

D. Thực phẩm thay thế có trọng lượng bằng nhau (ví dụ thay 100g gạo bằng 100g bắp)

16. Nhiều lựa chọn

Theo nguyên tắc, phải xây dựng thực đơn trong thời gian dài ít nhất 7 -10 ngày hay hơn, điều này cần thiết để:

A. Điều hòa khối lượng thực phẩm (mua, bảo quản vv...) và lên kế hoạch về kinh phí

B. Tổ chức công việc ở nhà ăn

C. Phân chia số bữa ăn một cách hợp lý

D. Đúng điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc ở nhà ăn

17. Nhiều lựa chọn

Khoảng cách giữa các bữa ăn như thế nào là hợp lý:

A. không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá 6 giờ

B. không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá 6 giờ

C. không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá 8 giờ

D. không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá 8 giờ

18. Nhiều lựa chọn

Khi tiến hành xây dựng một khẩu phần ăn, việc cần thiết phải làm là:

A. Xác định nhu cầu năng lượng của đối tượng

B. Xác định tuổi của đối tượng

C. Xác định giới của đối tượng

D. Xác định nghề nghiệp của đối tượng

19. Nhiều lựa chọn

Khi thành lập thực đơn, nên đưa nhóm thực phẩm nào vào đầu tiên:

A. Nhóm thịt,Cá..

B. Nhóm ngũ cốc

C. Nhóm dầu mỡ

D. Nhóm rau quả

20. Nhiều lựa chọn

Đối tượng có nhu cầu năng lượng là 2200Kcal, nhu cầu protid tính theo gam (theo đề nghị của Viên Dinh Dưỡng Việt Nam) sẽ là:

A. 60

B. 62

C. 64

D. 66

21. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân trực tiếp của suy dinh dưỡng (theo UNICEF):

A. Chế độ ăn thiếu về số lượng

B. Thiếu ăn và nhiễm khuẩn

C. Nhiễm khuẩn

D. Chế độ ăn thiếu về số lượng

22. Nhiều lựa chọn

Một trong những nguyên nhân tiềm tàng gây suy dinh dưỡng theo (UNICEF):

A. Thu nhập gia đình thấp

B. Dân trí thấp

C. An ninh thực phẩm hộ gia đình không đảm bảo

D. Thiếu ăn

23. Nhiều lựa chọn

Trong hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu, việc nhận biết thể thiếu dinh dưỡng nào là quan trọng:

A. Thể nhẹ

B. Thể vừa

C. Thể nặng

D. Thể nhẹ và vừa

24. Nhiều lựa chọn

Ngưòi ta dựa vào các chỉ tiêu nhân trắc nào sau đây để phân loại thiếu dinh dưỡng protein- năng lượng:

A. Cân nặng theo tuổi và vòng cánh tay

B. Chiều cao theo tuổi và vòng ngực

C. Cân nặng theo chiều cao và vòng eo

D. Cân nặng theo tuổi và Chiều cao theo tuổi

25. Nhiều lựa chọn

Theo GOMEZ, chỉ tiêu nhân trắc nào sau đây được dùng để phân loại thiếu dinh dưỡng protein- năng lượng:

A. Cân nặng theo tuổi

B. Chiều cao theo tuổi

C. Cân nặng theo chiều cao

D. Tỷ vòng eo/ vòng mông

26. Nhiều lựa chọn

Theo GOMEZ, được gọi là Thiếu dinh dưỡng độ I khi cân nặng so với chuẩn đạt:

A. 90 - 100%

B. 75 - 90%

C. 60 - 75%

D. 50 - 60%

27. Nhiều lựa chọn

Theo GOMEZ, được gọi là Thiếu dinh dưỡng độ II khi cân nặng so với chuẩn đạt:

A. 90 - 100%

B. 75 - 90%

C. 60 - 75%

D. 50 - 60%

28. Nhiều lựa chọn

Theo phân loại của WATERLOW, thiếu dinh dưỡng thể GẦY CÒM biểu hiện bằng:

A. Cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn

B. Cân nặng theo tuổi thấp hơn so với chuẩn

C. Chiều cao theo cân nặng thấp hơn so với chuẩn

D. Chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn

29. Nhiều lựa chọn

Theo phân loại của WATERLOW, thiếu dinh dưỡng thể CÒI CỌC biểu hiện bằng:

A. Cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn

B. Cân nặng theo tuổi thấp hơn so với chuẩn

C. Chiều cao theo cân nặng thấp hơn so với chuẩn

D. Chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn

30. Nhiều lựa chọn

Theo WATERLOW, nếu có chương trình can thiệp dinh dưỡng thì nên ưu tiên cho:

A. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể gầy còm

B. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể còi cọc

C. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể phối hợp còm-còi

D. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

© All rights reserved VietJack