30 câu hỏi
Cấu tạo của trục gồm có:
Thân trục, vai trục, cổ trục.
Thân trục, vai trục, ngõng trục.
Thân trục, rãnh then, đầu trục.
Thân trục, lỗ tâm, đầu trục.
Ổ lăn có kí hiệu 6301 là?
Ổ bi đỡ chặn, cỡ trung bình, d=12mm.
Ổ đũa đỡ chặn, cỡ trung bình, d=15mm.
Ổ bi đỡ chặn, cỡ nhẹ, d=10mm.
Ổ đũa đỡ chặn, cỡ nhẹ, d=17mm.
Bộ truyền bánh răng nón được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:
Hai trục song song.
Hai trục vuông góc.
Hai trục chéo nhau.
Cả 3 trường hợp trên.
Cho một then bằng có kích thước 14x12x50 (mm). Chiều cao then là:
14 mm.
12 mm.
50 mm.
60 mm.
Hiện tượng trượt trượt trơn xảy ra trong bộ truyền đai do:
Gốc ôm bánh dẫn nhỏ.
Bộ truyền thường xuyên làm việc quá công suất tính toán, lực cản đột ngột.
Sức căng ban đầu không đủ lớn.
Tất cả đều đúng.
Ký hiệu mối ghép trục then 8x36x40. Số răng của trục then có giá trị là:
Z=40
Z=8
Z=36
Tất cả đều sai.
Vai trục có công dụng gì?
Làm giảm ứng suất, tăng độ bền cho trục hướng kính.
Cố định các chi tiết máy theo chiều ngang trục.
Cố định các chi tiết máy theo chiều dọc trục.
Tất cả đều sai.
Mối ghép ren là mối ghép:
Mối ghép cố định không tháo rời được.
Mối ghép di động không tháo rời được.
Mối ghép di động tháo rời được.
Mối ghép cố định tháo rời được.
Bộ truyền động đai làm việc theo nguyên lý?
Ma sát gián tiếp.
Ma sát trực tiếp.
Ăn khớp gián tiếp.
Ăn khớp trực tiếp.
Ưu điểm của bộ truyền động đai là:
Tỷ số truyền ổn định.
Kích thước bộ truyền nhỏ.
Làm việc êm và không ồn.
Tất cả điều sai.
Ký hiệu ren M10 là:
Ren hình thang.
Ren tam giác.
Ren hình tròn.
Ren hình vuông.
Theo tiết diện mặt cắt ngang dây đai, ta chia đai ra làm 5 loại là:
Đai dẹt, đai thang, đai vuông, đai tròn, đai răng.
Đai thang, đai tam giác, đai vuông, đai tròn, đai dẹt.
Đai dẹt, đai lược, đai thang, đai tròn, đai răng.
Đai thang, đai chữ nhật, đai lược, đai tròn, đai dẹt.
Đáp án nào sau đây là tên gọi đúng của 3 cách nối dây đai:
Dán, khâu, đúc.
Dán, khâu, ép.
Dán, khâu, hàn.
Dán, khâu, nối bằng vật nối.
Cho bộ truyền bánh trụ răng thẳng (tiếp xúc ngoài): m = 2.5 mm, Z1 = 20 răng, Z2 = 40 răng, n1 = 1200 vòng/phút. Đường kính vòng đỉnh răng da1 của bánh dẫn là:
75 mm.
65 mm.
55 mm.
Tất cả đều sai.
Cho bộ truyền bánh trụ răng thẳng (tiếp xúc ngoài): m = 2.5 mm, Z1 = 20 răng, Z2 = 40 răng, n1 = 1200 vòng/phút. Đường kính vòng chân răng df2 của bánh bị dẫn là:
93,75.
90.
90,75.
Tất cả đều sai.
Trong bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng khi bộ truyền làm việc lực dọc trục có giá trị bằng bao nhiêu?
Pa = 0 N
Pa = 90 N
Pa = 180 N
Pa = 360 N
Ưu điểm của bộ truyền bánh răng là:
Tỷ số truyền ổn định.
Làm việc êm.
Chịu va đập tốt.
Giá thành rẻ.
Truyền động trục vít – bánh vít dùng để truyền chuyển động giữa hai trục:
Cắt nhau.
Song song với nhau.
Vuông góc với nhau.
Chéo nhau.
Ưu điểm của bộ truyền trục vít, bánh vít là:
Tỷ số truyền lớn.
Có khả năng tự hãm.
Làm việc êm.
Tất cả đều đúng.
Vành răng của bánh vít thường làm bằng kim loại màu vì:
Bộ truyền trục vít – bánh vít quay nhanh hơn.
Giảm ma sát, giảm mài mòn.
Giúp bánh vít chế tạo dễ dàng hơn.
Tất cả điều sai.
Cho bộ truyền trục vít bánh vít có số đầu mối ren trục vít là 2, số răng bánh vít là 40 răng. Tốc độ quay của trục dẫn là 1600 vòng/phút. Hỏi số vòng quay trong một phút của bánh vít là:
80 vòng/phút.
40 vòng/phút.
800 vòng/phút.
Tất cả đều sai.
Khi truyền động trên dây đai sinh ra 3 loại ứng suất?
Ứng suất kéo, ứng suất uốn, ứng suất ly tâm.
Ứng suất kéo, ứng suất nén, ứng suất ly tâm.
Ứng suất uốn, ứng suất kéo, ứng suất nén.
Tất cả đều sai.
Trong mối ghép đinh tán thì tán nóng áp dụng cho trường hợp nào sau đây:
Đường kính đinh tán d < 10 mm.
</>
Đường kính đinh tán d > 10 mm.
Đinh tán làm bằng kim loại màu.
Tất cả đều sai.
Theo công dụng của mối hàn mà người ta chia thành:
Hàn ở trạng thái nóng chảy, hàn ở trạng thái nóng dẻo.
Hàn chắc, hàn kín.
Hàn giáp mối, hàn chồng.
Tất cả đều đúng.
Mối hàn ngang là mối hàn:
Có phương của mối hàn vuông góc với phương của lực tác dụng.
Có phương của mối hàn song song với phương của lực tác dụng.
Thuộc mối hàn giáp mối.
Tất cả đều sai.
So với mối ghép đinh tán, mối ghép hàn có khuyết điểm:
Không đảm bảo sức bền đều nguyên vật liệu.
Khó tự động hóa.
Khó kiểm tra được khuyết tật.
Tất cả đều sai.
Đường kính ký hiệu d2, D2, trong mối ghép ren gọi đường kính:
Trong.
Danh nghĩa.
Trung bình.
Tất cả đều sai.
Mối ghép ren dùng trong các chi tiết ghép chịu tải trọng nhỏ và va đập ít thì ren thường làm bằng vật liệu gì?
Thép ít hoặc vừa cacbon.
Thép cacbon chất lượng tốt.
Thép hợp kim.
Tất cả đều sai.
Trong mối ghép ren, các biện pháp không cho đai ốc tự lỏng là:
Dùng thêm chi tiết phụ để tăng thêm ma sát cho bề mặt bu lông và đai ốc.
Dùng thêm chi tiết phụ để cố định không cho đai ốc tự lỏng (xoay).
Gây biến dạng dẻo cục bộ.
Tất cả đều đúng.
Trong truyền động đai thì kiểu truyền động góc có đặc điểm:
Dùng truyền 2 trục song song nhưng quay ngược chiều nhau.
Dùng truyền 2 trục song song, quay cùng chiều nhau.
Dùng truyền động giữa 2 trục cắt nhau, góc cắt thường 900.
Tất cả đều sai.
