49 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 11 (Đúng sai ) có đáp án
49 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Hiện nay, số dân ở Đông Nam Á vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, số dân khu vực Đông Nam Á đạt 620 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,5%. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số ở Đông Nam Á, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia.
a) Các nước Đông Nam Á hiện nay có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới.
b) Những nước đang phát triển thường có tỉ lệ sinh cao hơn các nước phát triển.
c) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số Đông Nam Á tăng nhanh.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục, đều có tác động đến sự gia tăng dân số mỗi quốc gia.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa lớn, đồngthời là nơi có lịch sử phát triển lâu dài.
a) Đâylànơitậptrungnhiềudântộccóphongtụctậpquán,tínngưỡng riêng.
b) Làkhuvựccótìnhhìnhchínhtrịbấtổnnhấttrênthếgiới.
c) Hệthốnggiáodục,ytếpháttriểnởmứcrất cao; mứcsốngcủangườidângiữacácnướcvẫncònsựchênhlệchkhánhiều.
d) Nền văn hóa đa dạng nhưng vẫn giữ bản sắc riêng giúp phát triển ngành du lịch.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á nằm từ khoảng vĩ độ 28ºB đến khoảng vĩ độ 10ºN, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa.Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a.
a)Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, thuận lợi cho sự phát triển và giao lưu kinh tế-xã hội.
b) Phần lớn lãnh thổ khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
c)Đông Nam Á là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á.
d)Đông Nam Á nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á-Thái Bình Dương.
Cho bảng số liệu:
Quy mô, cơ cấu và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
| 2000 | 2010 | 2020 | |
Quy mô dân số (triệungười) | 525,0 | 596,8 | 668,4 | |
Cơ cấu dân số (%) | - Dưới 15 tuổi | 31,8 | 28,0 | 25,2 |
- Từ 15 đến 64 tuổi | 63,3 | 66,0 | 67,7 | |
- Từ 65 tuổi trở lên | 4,9 | 6,0 | 7,1 | |
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) | 1,6 | 1,3 | 1,1 | |
Diện tích (triệu km2) | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Đông Nam Á có quy mô dân số đông tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn không ngừng tăng.
c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
d) Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á là một khu vực có lịch sử phát triển lâu đời. Sự đa dạng về văn hóa và lịch sử, cùng với tình hình chính trị ổn định ở một số quốc gia, đã góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Tuy nhiên, sự chênh lệch về mức sống giữa các quốc gia vẫn là một thách thức lớn.
a) Đông Nam Á là khu vực có nền văn hóa đa dạng, độc đáo.
b) Là khu vực có tình hình chính trị tương đối ổn định.
c) Là khu vực có nền kinh tế phát triển kém năng động, tốc độ tăng trưởng GDP rất thấp.
d) Mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều.
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân, số dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a, năm 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm | Thái Lan | In-đô-nê-xi-a | ||
Tổng số dân | Số dân thành thị | Tổng số dân | Số dân thành thị | |
2000 | 62,9 | 19,8 | 211,5 | 88,6 |
2020 | 69,8 | 35,7 | 273,5 | 154,2 |
(Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan thấp hơn nhưng tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.
b)Tỉ lệ dân thành thị của các nước tăng chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
c)Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Đông Nam Á nhìn chung còn thấp.
d)Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a năm 2000 và 2020.
Cho thông tin sau:
Nhiều quốc gia Đông Nam Á có tài nguyên thiên nhiên phong phú như biển, rừng nhiệt đới, địa hình đa dạng, di sản văn hoá, lịch sử và truyền thống đa dạng,... Những điều này thu hút du khách từ khắp nơi đến tham quan và khám phá. Nơi đây còn có khí hậu ấm áp và nắng gió quanh năm thuận tiện cho du lịch và các hoạt động ngoài trời. Hạ tầng du lịch phát triển, điều này giúp thu hút thêm khách du lịch và cải thiện trải nghiệm của họ. Đặc biệt với những chính sách hỗ trợ du lịch: như miễn thị thực, giảm thuế, tài trợ quảng cáo và đào tạo nguồn nhân lực trong ngành du lịch, giúp tăng cường sức hấp dẫn của các quốc gia Đông Nam Á đối với du khách.
a) Đông Nam Á có tài nguyên du lịch phong phú gồm tự nhiên và văn hóa.
b) Đông Nam Á đã thực hiện nhiều chính sách đổi mới nhằm thúc đẩy du lịch phát triển.
c) Hạ tầng du lịch của Đông Nam Á chưa được quan tâm đầu tư phát triển.
d) Đông Nam Á có thể phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do có tài nguyên du lịch phong phú.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á có vùng biển rộng, tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều ngư trường,... là điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ. Có nhiều diện tích mặt nước như sông, hồ, vũng, vịnh, đầm phá; nhiều bãi triều, rừng ngập mặn ven biển; vùng trũng rộng ngập nước ở đồng bằng,... là điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Đông Nam Á còn có độ che phủ rừng cao, chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ quý, chim thú quý.
a) Đông Nam Á có tài nguyên biển và rừng phong phú.
b) Sinh vật biển phong phú, nhiều ngư trường cho phép phát triển ngành khai thác hải sản.
c) Ngành nuôi trồng chưa được phát triển do khí hậu khắc nghiệt.
d) Diện tích rừng lớn với nhiều gỗ quý cho phép Đông Nam Á phát triển ngành lâm nghiệp.
Cho thông tin sau:
Đặc điểm thiên nhiên Đông Nam Á cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; năng suất cao; tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có giá trị;....Tuy nhiên khu vực Đông Nam Á lại chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, khô hạn,... Khí hậu nhiệt đới làm gia tăng dịch bệnh, sâu hại.
a) Đông Nam Á có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng do khí hậu và địa hình đa dạng.
b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là hạn chế chủ yếu đối với việc thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp.
c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp tăng tính bấp bênh là do khí hậu nhiệt đới.
d) Thiên nhiên đa dạng là cơ sở phát triển nhiều sản phẩm hàng hoá có giá trị.
Cho bảng số liệu:
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á và thế giới, năm 2000 và 2020 (Đơn vị: Năm)
Quốc gia/ Năm | 2000 | 2020 |
Bru-nây | 8,3 | 9,2 |
Lào | 3,9 | 5,4 |
Mi-an-ma | 3,5 | 6,4 |
Xin-ga-po | 9,2 | 11,9 |
Việt Nam | 5,6 | 8,4 |
Thế giới | 4,5 | 8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
a) Có sự khác biệt giữa các nước về số năm đi học trung bình.
b) Số năm đi học trung bình của Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới.
c) Năm 2020 Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn trung bình thế giới.
d) Năm 2020 so với năm 2000, số năm đi học trung bình của các nước đều tăng.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 1970 - 2020
Năm Chỉ tiêu | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 281,4 | 357,6 | 444,4 | 525,0 | 596,8 | 668,4 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 2,73 | 2,29 | 2,09 | 1,60 | 1,20 | 1,00 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm và quy mô dân số có xu hướng giảm.
b)Quy mô dân số lớn, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
c) Quy mô dân số của Đông Nam Á tăng hơn 2,3 lần trong giai đoạn từ 1970 - 2020.
d)Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 1970 - 2020.
Cho thông tin sau:
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam châu Á, là khu vực có vị trí đặc biệt qua trọng; nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối của lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a; là nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn và các nền văn hóa lớn. Tuy nhiên, đây cũng là nơi có nhiều thiên tai điển hình là bão, lũ lụt, hạn hán ở khu vực Đông Nam Á lục địa; động đất, núi lửa, sóng thần ở Đông Nam Á biển đảo.
a)Đông Nam Á phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản, hàng hải và du lịch biển.
b)Nền văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á đa dạng, giàu bản sắc dân tộc và có nhiều nét tương đồng, thuận lợi cho quá trình giao lưu và hợp tác về văn hóa - xã hội.
c)Đông Nam Á có nhiều thiên tai chủ yếu do lãnh thổ quá rộng lớn.
d) Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên cho phép Đông Nam Á phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu đa dạng.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Cam-pu-chia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
b) Xin-ga-po có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn Thái Lan.
c) Thái Lan có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất.
d) Mi-an-ma có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn Xin-ga-po.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo giới tính của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ lệ giới Nam của Ma-lai-xi-a cao hơn giới Nữ.
b) Tỉ lệ giới Nữ của Lào cao hơn Ma-lai-xi-a và thấp hơn Phi-lip-pin.
c) Tỉ lệ giới Nam của Phi-lip-pin cao hơn Lào và thấp hơn Ma-lai-xi-a.
d) Tỉ lệ giới Nam của Lào thấp hơn Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Cam-pu-chia và Lào năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Nhóm 0 - 4 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu dân số của Cam-pu-chia.
b)Nhóm 20 - 54 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu dân số của Lào.
c) Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu dân số của cả Lào và Cam-pu-chia.
d)Lào và Cam-pu-chia là hai nước có cơ cấu dân số trẻ.
Cho biểu đồ sau:

Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị nhiều nhất.
b)Cam-pu-chia có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
c) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều nhất.
d)Số dân thành thị của Phi-lip-pin nhiều thứ hai.
Cho biểu đồ sau:

GDP bình quân đầu người của Cam-pu-chia và Mi-an-ma, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP bình quân đầu người của Cam-pu-chia tăng trong giai đoạn 2017 - 2022.
b) GDP bình quân đầu người của Mi-an-ma giảm không liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
c) Năm 2022, Cam-pu-chia có GDP bình quân đầu người cao gấp hơn 1,6 lần của Mi-an-ma.
d) GDP bình quân đầu người năm 2022 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma cao tương đương các nước phát triển.
Cho biểu đồ sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2022.
b) GDP của Thái Lan tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
c)GDP của Việt Nam tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2017, giá trị GDP tăng thêm của Việt Nam gấp hơn 3 lần giá trị GDP tăng thêm của Thái Lan.
Cho biểu đồ sau:

GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin, năm 2019, 2020 và 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP bình quân đầu người của Phi-lip-pin luôn cao hơn Thái Lan.
b) GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm liên tục từ năm 2019 đến năm 2022.
c) Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Thái Lan gấp hơn 2 lần của Phi-lip-pin.
d) Thái Lan và Phi-lip-pin là hai quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp nhất khu vực Đông Nam Á.
Cho biểu đồ sau:

Diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Việt Nam có diện tích nhỏ nhất nhưng quy mô dân số lớn nhất.
b) Mi-an-ma có mật độ dân số cao nhất.
c)Mật độ dân số của Việt Nam gấp hơn 2 lần của Thái Lan.
d) Việt Nam có mật độ dân số cao do quy mô dân số và diện tích lớn.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Cam-pu-chia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
b) In-đô-nê-xi-a có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn Lào.
c) Lào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất.
d)Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Cam-pu-chia cao hơn Lào 0,1%.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo giới tính của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Bru-nây có tỉ lệ giới Nam cao nhất trong 3 quốc gia.
b) Tỉ lệ giới Nữ của In-đô-nê-xi-a cao hơn Bru-nây và thấp hơn Cam-pu-chia.
c) Tỉ lệ giới Nam của Cam-pu-chia cao hơn Bru-nây và thấp hơn In-đô-nê-xi-a.
d) Tỉ lệ giới Nữ của Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a và cao hơn Bru-nây.
Cho biểu đồ sau:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê 2023)
a) Xin-ga-po có cán cân xuất siêu cao nhất.
b) Thái Lan có cán cân nhập siêu cao nhất.
c) Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam cao hơn Thái Lan.
d) Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Ma-lai-xi-a cao hơn Việt Nam.
Cho biểu đồ sau:

Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tổng số dân nhiều nhất.
b) Tổng số dân của Ma-lai-xi-a nhiều hơn Cam-pu-chia.
c) Số dân thành thị của Ma-lai-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin.
d) Số dân nông thôn của Cam-pu-chia nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
Cho biểu đồ sau:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.
b) Từ năm 2017 đến năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại nhập siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Cam-pu-chia tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2017, trị giá xuất khẩu của Cam-pu-chia tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan cao hơn Việt Nam, thấp hơn Mi-an-ma.
b) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam cao hơn của Mi-an-ma 0,2%.
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Phi-lip-pin cao nhất.
d) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam cao nhất.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á là một khu vực có nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng và có mối quan hệ thương mại mật thiết với các quốc gia trên thế giới. Do đó, giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và người dân giữa các nước trong khu vực cũng như giữa Đông Nam Á với các thị trường quốc tế khác. Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển, các quốc gia đã đầu tư nhiều vào việc xây dựng cảng biển và hình thành mạng lưới đường biển để tăng sức cạnh tranh và mở rộng thị trường cho các sản phẩm xuất khẩu trong khu vực. Đồng thời cần tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường biển ở các nước trong khu vực.
a) Các quốc gia chú trọng đầu tư phát triển cảng biển chủ yếu để thực hiện mối liên hệ kinh tế trong nội bộ khu vực.
b)Việc mở rộng thị trường cho các sản phẩm xuất khẩu trong khu vực chịu ảnh hưởng nhiều vào sự phát triển của giao thông đường biển.
c)Giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thương mại quốc tế.
d)Để tăng khả năng cạnh tranh hàng hóa trên thị trường cần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường biển.
Cho thông tin sau:
Công nghiệp điện tử - tin học phát triển với tốc độ nhanh, là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Các sản phẩm ngành này rất đa dạng, phục vụ nền kinh tế trong nước và xuất khẩu như: thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử… Các quốc gia có công nghiệp điện tử - tin học phát triển là Xin-ga-po, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… Hiện nay, ngành này thu hút mạnh đầu tư và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường thế giới.
a) Công nghiệp điện tử - tin học phát triển với tốc độ nhanh do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
b) Sản phẩm của ngành điện tử - tin học ở Đông Nam Á có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
c) Sản phẩm của ngành điện tử - tin học chỉ để phục vụ các ngành kinh tế trong khu vực và xuất khẩu.
d) Công nghiệp điện tử - tin học là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn 2015 - 2020
(Đơn vị: triệu USD)
Năm Giá trị | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 |
Xuất khẩu | 8558 | 12700 | 14845 | 17412 |
Nhập khẩu | 11797 | 17490 | 19735 | 18968 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
a) Cam-pu-chia nhập siêu ít nhất vào năm 2020.
b) Cam-pu-chia có cán cân nhập siêu giảm dần qua các năm.
c) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn trên.
d) Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Cam-pu-chia tăng không liên tục qua các năm.
Cho thông tin sau:
Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7 %). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
a) Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
b) Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ.
c) Du lịch biển là thế mạnh quan trọng nhất trong phát triển dịch vụ của tất cả các nước Đông Nam Á.
d) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cu-a-la-lăm-pơ, Băng Cốc, TP. Hồ Chí Minh…
Cho thông tin sau:
Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực. Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
a) Cơ sở hạ tầng của ngành dịch vụ khu vực Đông Nam Á phát triển hiện đại bậc nhất thế giới.
b) Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh và đồng đều ở các quốc gia Đông Nam Á.
c) Đông Nam Á có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp là điều kiện hấp dẫn khách du lịch quốc tế.
d) Hạn chế về cơ sở vật chất kỹ thuật và chất lượng nguồn lao động là nguyên nhân khiến ngành dịch vụ ở Đông Nam Á chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á nổi tiếng với nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng và phong phú. Mặc dù tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước trong khu vực có xu hướng giảm dần do sự phát triển của các ngành kinh tế khác nhưng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản vẫn giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống của người dân.
a) Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp ở Đông Nam Á là một nền nông nghiệp nhiệt đới.
b) Ngành nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế các nước Đông Nam Á.
c) Đông Nam Á phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu đa dạng nhằm mục đích chủ yếu là khai thác hiệu quả tài nguyên và nâng cao hiệu quả kinh tế.
d) Tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP Đông Nam Á tăng do nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân ngày càng cao.
Cho thông tin sau:
Du lịch có vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á. Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch ngày càng tăng. Năm 2021, ngành du lịch đóng góp hơn 393 tỉ USD vào GDP của khu vực. Đông Nam Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế và thu hút khoảng 10% tổng lượng khách du lịch toàn cầu.
a) Đông Nam Á phát triển cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa.
b) Đông Nam Á có nhiều địa điểm, công trình được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
c)Du lịch biển, đảo là một lợi thế của khu vực Đông Nam Á.
d) Du lịch Đông Nam Á đóng góp không đáng kể vào GDP ngành dịch vụ của khu vực do đây là ngành non trẻ.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp như: nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn… công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh và đóng góp ngày càng cao trong GDP. Năm 2020, ngành này đóng gớp 35,2% GDP của khu vực và ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
a) Ngành công nghiệp của Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tăng các ngành công nghiệp khai thác, giảm các ngành công nghiệp chế biến.
b) Những nước có lực lượng lao động đông đảo sẽ đi đầu trong khu vực về lĩnh vực cơ khí chế tạo.
c) Do có nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn nên ngành công nghiệp thực phẩm đóng vai trò chủ đạo của nhiều quốc gia trong khu vực.
d) Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành truyền thống của khu vực Đông Nam Á.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2019
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 | 2019 |
Xuất khẩu | 417,1 | 565,2 | 558,5 | 516,7 | 642,2 |
Nhập khẩu | 408,6 | 496,8 | 513,6 | 438,0 | 545,5 |
(Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
a) Trị giá xuất khẩu tăng không liên tục trong giai đoạn 2010 - 2019.
b) Từ năm 2010 đến năm 2019 đều xuất siêu.
c) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2019.
d)Năm 2010 có giá trị xuất siêu nhỏ nhất.
Cho thông tin sau:
Nhờ có lợi thế về diện tích mặt nước như sông, hồ, vũng, vịnh,... nên nuôi trồng thuỷ sản ở Đông Nam Á phát triển mạnh; chủ yếu là nuôi cá, tôm và một số đặc sản khác. Do áp dụng tiến bộ kĩ thuật, giống mới và mở rộng diện tích nên năng suất và sản lượng nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cao.
a) Đông Nam Á có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt do có nhiều sông hồ.
b) Đối tượng thuỷ sản nuôi trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là cá, tôm.
c) Năng suất và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng chủ yếu do áp dụng kĩ thuật nuôi.
d) Cơ cấu nuôi trồng thủy sản khu vực Đông Nam Á ít có sự thay đổi nhằm ổn định trong sản xuất.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng và có mối quan hệ thương mại mật thiết với các quốc gia trên thế giới. Do đó, giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá và người dân giữa các nước trong khu vực cũng như giữa Đông Nam Á với các thị trường quốc tế khác.
a) Đường biển là loại hình giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với nhiều nước Đông Nam Á.
b) Đông Nam Á có thể phát triển loại hình giao thông vận tải biển là do tiếp giáp với nhiểu biển và đại dương lớn.
c) Đường biển ngày càng phát triển mạnh do kinh tế phát triển, hội nhập kinh tế sâu rộng.
d) Đối tượng vận chuyển của đường biển ở Đông Nam Á chủ yếu là khách du lịch.
Cho bảng số liệu:
GDP và tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) | 614,7 | 2 017,3 | 3 314,1 | 3 083,3 |
Tốc độ tăng GDP (%) | 7,0 | 7,8 | 4,5 | 1,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Quy mô GDP của Đông Nam Á tăng không liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Tốc độ tăng GDP của Đông Nam Á cao nhất vào năm 2000.
c) Năm 2020, tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng sản lượng đậu tương của Việt Nam và Mi-an-ma.
b) Giai đoạn 2000 - 2021, sản lượng đậu tương cả hai quốc gia đều giảm.
c)Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam.
d)Mi-an-ma luôn có sản lượng đậu tương cao hơn và giảm ít hơn so với Việt Nam.
Cho bảng số liệu:
Số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á,
giai đoạn 2005 - 2019
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 |
Số lượt khách (triệu lượt người) | 49,3 | 70,4 | 104,2 | 138,5 |
Doanh thu (tỉ USD) | 33,8 | 68,5 | 108,5 | 147,6 |
(Nguồn: UN, 2007, 2016, 2020)
a) Số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á ngày càng tăng.
b) Doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á tăng hơn 4,3 lần trong giai đoạn 2005 - 2019.
c) Ngành du lịch đã và đang được đầu tư hiện đại hơn, đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng của khách hàng, đặc biệt là khách nước ngoài.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2015 - 2019.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng cà phê, cao su của một số quốc gia ở Đông Nam Á năm 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Nước Cây trồng | In-đô-nê-xi-a | Thái Lan | Việt Nam |
Cà phê | 762 | 23 | 1 763,5 |
Cao su | 3 037 | 4 703 | 1 226,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, năm 2022)
a) Sản lượng cà phê của Việt Nam cao hơn Thái Lan.
b) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng cà phê, cao su của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á năm 2020.
c)Đông Nam Á có nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.
d) Do có lợi thế về đất feralit, khí hậu đã tạo nên thế mạnh phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Mi-an-ma giai đoạn 2015 – 2020(Đơn vị: triệu USD)
Năm | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 |
Trị giá xuất khẩu | 11 432,0 | 16 704,0 | 18 110,0 | 16 806,0 |
Trị giá nhập khẩu | 16 844,0 | 19 355,0 | 18 607,0 | 17 947,0 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Mi-an-ma tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2020.
b)Cán cân xuất nhập khẩu của Mi-an-ma nhập siêu lớn nhất vào năm 2015.
c)Trị giá xuất khẩu tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của Mi-an-ma, giai đoạn 2015 - 2020.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng sắn của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan, giai đoạn 2019 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Sản lượng sắn của In-đô-nê-xi-a giảm không liên tục trong giai đoạn 2019 - 2022.
b) Năm 2022 so với năm 2019, sản lượng sắn của Thái Lan tăng, In-đô-nê-xi-a giảm.
c) Năm 2022 so với năm 2019, sản lượng sắn của In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan hơn 2,2 lần.
d) Sản lượng sắn của In-đô-nê-xi-a luôn cao hơn Thái Lan.
Cho biểu đồ sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Lào và Mi-an-ma năm 2015, 2021 và 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Lào giảm hơn 1,03 lần.
b) Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Lào tăng 0,5 tỉ USD.
c) Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Mi-an-ma tăng hơn 1,1 lần.
d) Năm 2022 so với năm 2015, giá trị GDP tăng thêm của Mi-an-ma nhiều hơn giá trị GDP tăng thêm của Lào 6,8 tỉ USD.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2015, sản lượng đậu tương của Việt Nam tăng hơn 2,8 lần.
b) Năm 2022 so với năm 2015, sản lượng đậu tương của Mi-an-ma tăng hơn 1,1, lần.
c) Năm 2022, sản lượng đậu tương của Mi-an-ma cao gấp hơn 3,7 lần của Việt Nam.
d) Sản lượng đậu tương của Mi-an-ma giảm nhanh hơn Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2022.
Cho biểu đồ sau:

GDP bình quân đầu người của Bru-nây và Xin-ga-po, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Bru-nây tăng hơn 1,2 lần.
b) Năm 2022 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po tăng hơn 27 nghìn USD.
c) Năm 2022 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po tăng thêm hơn 4,2 lần giá trị tăng thêm GDP bình quân đầu người của Bru-nây.
d) GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po và Bru-nây đều tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2022.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng mía đường của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2019 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2019, sản lượng mía đường của In-đô-nê-xi-a tăng hơn 1,1 lần.
b) Năm 2022 so với năm 2019, sản lượng mía đường của Phi-lip-pin tăng hơn 1,1 lần.
c) Năm 2022, sản lượng mía đường của In-đô-nê-xi-a cao gấp hơn 1,7 lần Phi-lip-pin.
d) Sản lượng mía đường của In-đô-nê-xi-a tăng liên tục, Phi-lip-pin giảm liên tục trong giai đoạn 2019 - 2022.
Cho biểu đồ sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2015 và 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Ma-lai-xi-a tăng nhanh nhất.
b) Năm 2022, GDP của Phi-lip-pin gấp hơn 6,6 lần Mi-an-ma.
c)Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn Phi-lip-pin.
d) Năm 2022 so với năm 2015, GDP của Mi-an-ma tăng nhiều hơn Phi-lip-pin.
Cho biểu đồ sau:

Trị giá xuất khẩu dầu thô của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022 so với năm 2015, trị giá xuất khẩu dầu thô của Ma-lai-xi-a tăng hơn 1,1 lần.
b) Năm 2022 so với năm 2015, trị giá xuất khẩu dầu thô của In-đô-nê-xi-a tăng hơn 3,9 lần.
c) Năm 2022, trị giá xuất khẩu dầu thô của Ma-lai-xi-a cao gấp hơn 5 lần In-đô-nê-xi-a.
d) Trị giá xuất khẩu dầu thô của Ma-lai-xi-a tăng liên tục, In-đô-nê-xi-a giảm liên tục trong giai đoạn 2015 - 2022.





