vietjack.com

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 3
Quiz

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 3

A
Admin
122 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
122 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Thực tế là nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có, đây là vấn đề liên quan đến: 

A. Chi phí cơ hội 

B. Khan hiếm 

C. Kinh tế chuẩn tắc 

D. Ai sẽ tiêu dùng

2. Nhiều lựa chọn

Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:

A. Nhà nước quản lý kinh tế 

B. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi

C. Tất cả đều sai

3. Nhiều lựa chọn

Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường cong có độ dốc tăng dần? 

A. Quy luật cung cầu 

B. Qui luật cầu 

C. Quy luật cung - cầu 

D. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần

4. Nhiều lựa chọn

Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào dưới đây?

A. Sản xuất cái gì? 

B. Sản xuất như thế nào?

C. Sản xuất cho ai 

D. Tất cả các vấn đề trên

5. Nhiều lựa chọn

Vấn đề khan hiếm: 

A. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế thị trường 

B. Có thể loại từ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống 

C. Luôn tồn tại vì nhu cầu con người không được thỏa mãn với các nguồn lực hiện có 

D. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá cao lên

6. Nhiều lựa chọn

Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? 

A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung 

B. Nền kinh tế thị trường 

C. Nền kinh tế hỗn hợp 

D. Nền kinh tế giản đơn

7. Nhiều lựa chọn

Chi phí cơ hội: 

A. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua

B. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện 

C. Chỉ đo lường được bằng giá trị tiền tệ

D. Là những chi phí gián tiếp

8. Nhiều lựa chọn

Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:

A. Cả nội thương và ngoại thương 

B. Các ngành đóng và mở 

C. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc 

D. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường

9. Nhiều lựa chọn

Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis:

A. Lớn hơn giá trị của xem phim 

B. Bằng giá trị của xem phim 

C. Bằng 0

10. Nhiều lựa chọn

Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là: 

A. Kinh tế vĩ mô 

B. Kinh tế vi mô

C. Kinh tế thực chứng 

D. Kinh tế gia đình

11. Nhiều lựa chọn

Nền kinh tế Việt Nam hiện nay: 

A. Nền kinh tế đóng 

B. Nền kinh tế mệnh lệnh

C. Nền kinh tế hỗn hợp 

D. Nền kinh tế thị trường

12. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế thực chứng? 

A. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở

B. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt với nền kinh tế 

C. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê 

D. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà đất để bảo vệ quyền lợi cho sinh viên thuê trọ

13. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây không được coi là một phần chi phí cơ hội khi học đại học? 

A. Học phí

B. Chi phí ăn uống

C. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học

D. Tất cả các điều trên

14. Nhiều lựa chọn

Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị: 

A. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn

B. Những kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế hay doanh nghiệp có thể sản xuất ra 

C. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế 

D. Lợi ích của người tiêu dùng

15. Nhiều lựa chọn

chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là: 

A. Sự khan hiếm nguồn lực ệ

B. Tối đa hóa lợi nhuận 

C. Cơ chế giá 

D. Tiền t

16. Nhiều lựa chọn

Vấn đề nào sau đây không được mô tả trên đường giới hạn khả năng sản xuất: 

A. Cung cầu 

B. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần 

C. Sự khan hiếm 

D. Chi phí cơ hội

17. Nhiều lựa chọn

Một môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế là: 

A. Kinh tế học thực chứng 

B. Kinh tế vĩ mô 

C. Kinh tế vi mô

D. Kinh tế học chuẩn tắc

18. Nhiều lựa chọn

Kinh tế học giải đáp cho vấn đề: 

A. Cách sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội một cách có hiệu quả

B. Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán 

C. Tại sao nguồn lực khan hiếm 

D. Cách gia tăng thu nhập của hộ gia đình

19. Nhiều lựa chọn

Tất cả những phương án sản xuất nằm miền bên ngoài của đường PPF: 

A. Là những phương án không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có

B. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế

C. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế 

D. Là những phương án có thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có

20. Nhiều lựa chọn

Khan hiếm nguồn lực là do: 

A. Tạo ra nguồn năng lượng mới ít hơn so với sự giảm đi của tài nguyên thiên nhiên

B. Nhu cầu của con người là quá lớn 

C. Nguồn lực là có hạn trong khi nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ là vô hạn 

D. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

21. Nhiều lựa chọn

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu 

A. Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. 

B. Nền kinh tế tổng thể. 

C. Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.

22. Nhiều lựa chọn

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: 

A. Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. 

B. Mức giá chung và lạm phát. 

C. Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.

D. Tất cả các điều trên.

23. Nhiều lựa chọn

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: 

A. Sự thay đổi giá cả tương đối. 

B. Sự thay đổi mức giá chung. 

C. Thất nghiệp.

D. Mức sống.

24. Nhiều lựa chọn

Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn? 

A. Tăng trưởng GDP danh nghĩa. 

B. Tăng trưởng GDP thực tế. 

C. Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người n.

D. Tăng trưởng khối lượng tư bả

25. Nhiều lựa chọn

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: 

A. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định 

B. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định 

C. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. 

D. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.

26. Nhiều lựa chọn

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập.

A. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. 

B. Của khu vực dịch vụ trong nước.

C. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước. 

D. Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

27. Nhiều lựa chọn

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập.

A. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước

. B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. 

C. Của khu vực dịch vụ trong nước. 

D. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.

28. Nhiều lựa chọn

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: 

A. Tiền thuê. 

B. Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. 

C. Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên.

D. Câu 2 và 3 đúng.

29. Nhiều lựa chọn

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: 

A. Tiêu dùng. 

B. Khấu hao. 

C. Đầu tư. 

D. Hàng hoá trung gian.

30. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân? 

A. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần.

B. Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. 

C. Gia đình bạn mua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ. 

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

31. Nhiều lựa chọn

phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:

A. Được bán cho người sử dụng cuối cùng

. B. Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác. 

C. Được tính trực tiếp vào GDP. 

D. Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.

32. Nhiều lựa chọn

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: 

A. Cả GDP và GNP của Việt Nam. 

B. GDP của Việt Nam và GNP của Nga. 

C. Cả GDP và GNP của Nga. 

D. GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

33. Nhiều lựa chọn

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: 

A. Cả GDP và GNP của Việt Nam.

B. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản 

C. Cả GDP và GNP của Nhật Bản.

D. GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.

34. Nhiều lựa chọn

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: 

A. Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP. 

B. Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP. 

C. Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài. 

D. Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.

35. Nhiều lựa chọn

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? 

A. Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư. 

B. Đầu tư ròng lớn hơn không. 

C. Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng. 

D. Khấu hao mang giá trị dương.

36. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình? 

A. Cho chính phủ vay tiền. 

B. Cho người nước ngoài vay tiền. 

C. Cho các nhà đầu tư vay tiền. 

D. Đóng thuế.

37. Nhiều lựa chọn

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: 

A. Xuất khẩu ròng.

B. Giá trị gia tăng. 

C. Lợi nhuận. 

D. Khấu hao Đáp án

38. Nhiều lựa chọn

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: 

A. Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP.

B. Giống như xuất khẩu ròng. 

C. Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.

D. Không phải những điều trên.

39. Nhiều lựa chọn

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: 

A. Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.

B. Cộng với thuế gián thu. 

C. Cộng với xuất khẩu ròng. 

D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

40. Nhiều lựa chọn

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: 

A. Khấu hao. 

B. khấu hao và thuế gián thu. 

C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty. 

D. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.

41. Nhiều lựa chọn

Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu? 

A. Chính sách tài khóa. 

B. Chính sách tiền tệ.

C. Lạm phát. 

D. Tất cả các câu trên. Đáp án

42. Nhiều lựa chọn

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: 

A. Thất nghiệp thấp. 

B. Giá cả ổn định

. C. Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững. 

D. Tất cả các câu trên.

43. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa? 

A. Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ.

B. Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. 

C. NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ. 

D. Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.

44. Nhiều lựa chọn

Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu 

A. Các yếu tố quyết định lạm phát.

B. Thị phần tương đối giữa ACB. và SACOMBANK trên thị trường.

C. Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam. 

D. Cán cân thương mại của Việt Nam.

45. Nhiều lựa chọn

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: 

A. 7,8%. 

B. 8,4%. 

C. 8,2%. 

D. 6,6%

46. Nhiều lựa chọn

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là 

A. 7,8%. 

B. 8,4%.

C. 8,2%. 

D. 6,6%

47. Nhiều lựa chọn

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: .

A. GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.

B. GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005. 

C. GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. 

D. GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005

48. Nhiều lựa chọn

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: 

A. Đầu tư cộng khấu hao. 

B. Đầu tư nhân khấu hao. 

C. Đầu tư trừ khấu hao.

D. Đầu tư chia khấu hao.

49. Nhiều lựa chọn

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư: 

A. Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới. 

B. Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.

C. Hộ gia đình mua nhà ở mới. 

D. Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.

50. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ: 

A. Chính phủ mua một máy bay ném bom. 

B. Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được. 

C. Chính phủ xây một con đê mới. 

D. Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.

51. Nhiều lựa chọn

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: 

A. Tiêu dùng. 

B. Đầu tư. 

C. Mua hàng của chính phủ. 

D. Xuất khẩu ròng.

52. Nhiều lựa chọn

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:

A. Tiêu dùng. 

B. Đầu tư.

C. Mua hàng của chính phủ. 

D. Xuất khẩu ròng.

53. Nhiều lựa chọn

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: 

A. Tiêu dùng. 

B. Đầu tư.

C. Mua hàng của chính phủ. 

D. Xuất khẩu ròng.

54. Nhiều lựa chọn

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: 

A. Tiêu dùng.

B. Đầu tư. 

C. Mua hàng của chính phủ.

D. Xuất khẩu ròng.

55. Nhiều lựa chọn

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: 

A. Tiêu dùng. 

B. Đầu tư. 

C. Mua hàng của chính phủ.

D. Không được tính vào GDP.

56. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?

A. Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê. 

B. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê. 

C. Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải

. D. Giáo trình bán cho sinh viên.

57. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? 

A. Công việc nội trợ. 

B. Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp.

C. Giá trị hàng hóa trung gian. 

D. Dịch vụ tư vấn.

58. Nhiều lựa chọn

Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay? 

A. Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.

B. Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. 

C. Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. 

D. Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

59. Nhiều lựa chọn

Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam? 

A. Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất. 

B. Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006. 

C. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006. 

D. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

60. Nhiều lựa chọn

Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay? 

A. Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ. 

B. Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. 

C. Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. 

D. Tất cả các câu trên.

61. Nhiều lựa chọn

Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai? 

A. GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc.

B. Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.

C. Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu.

D. GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.

62. Nhiều lựa chọn

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của: 

A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng. 

B. Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận. 

C. Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian.

D. Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê

63. Nhiều lựa chọn

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của. 

A. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận. 

B. Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian

. C. Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê. 

D. Tất cả các câu trên.

64. Nhiều lựa chọn

GDP danh nghĩa: ành.

A. Được tính theo giá của năm gốc. 

B. Được tính theo giá cố định. 

C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian. 

D. Được tính theo giá hiện h

65. Nhiều lựa chọn

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:

A. GDP thực tế. 

B. GDP danh nghĩa.

C. GDP tính theo giá cố định của năm gốc

. D. A và C đúng.

66. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế? 

A. GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ. 

B. GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành.

C. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao. 

D. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.

67. Nhiều lựa chọn

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó: 

A. Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.

B. GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa. 

C. GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi. 

D. GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi.

68. Nhiều lựa chọn

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: 

A. 50

B. 100

C. 200 

D. Không đủ thông tin để tính.

69. Nhiều lựa chọn

GDP thực tế đo lường theo mức giá ___________, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá ___________ 

A. Năm hiện hành, năm cơ sở. 

B. Năm cơ sở, năm hiện hành.

C. Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng. 

D. Quốc tế, trong nước.

70. Nhiều lựa chọn

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?

A. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương. 

B. Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền. 

C. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ. 

D. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ.

71. Nhiều lựa chọn

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

A. Doanh thu của công ty đó. 

B. Lợi nhuận của công ty đó. 

C. Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian. 

D. Bằng 0 xét trong dài hạn.

72. Nhiều lựa chọn

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:

A. Tăng 1,5 tỉ đồng. 

B. Tăng 1,5 tỉ đồng chia cho số năm bạn sẽ ở trong căn nhà đó. 

C. Tăng một lượng bằng giá cho thuê của một căn hộ tương tự. 

D. Không thay đổi.

73. Nhiều lựa chọn

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: 

A. GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.

B. GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế. 

C. GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế. 

D. GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế

74. Nhiều lựa chọn

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: 

A. Tăng. 

B. Giảm. 

C. Không thay đổi.

D. Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

75. Nhiều lựa chọn

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó: 

A. Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi. 

B. GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

C. GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi. 

D. GDP thực tế giảm một nửa, còn GDP danh nghĩa không đổi.

76. Nhiều lựa chọn

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: 

A. 50

B. 100

C. 200 

D. Không đủ thông tin để tính.

77. Nhiều lựa chọn

Khoản tiền 100 triệu USD. do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)? 

A. Đầu tư tăng 100 triệu USD. 

B. Tiêu dùng tăng 100 triệu USD. 

C. Xuất khẩu ròng giảm 200 triệu USD. 

D. Đầu tư giảm 100 triệu USD.

78. Nhiều lựa chọn

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)? 

A. Đầu tư tăng 1 tỉ đồng.

B. Tiêu dùng tăng 1 tỉ đồng. 

C Xuất khẩu ròng giảm 2 tỉ đồng. 

D. Xuất khẩu ròng tăng 1 tỉ đồng.

79. Nhiều lựa chọn

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda AccorD. sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?

A. Đầu tư tăng 800 triệu đồng. 

B. Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng. 

C. Xuất khẩu ròng giảm 900 triệu đồng. 

D. Đầu tư giảm 800 triệu đồng.

80. Nhiều lựa chọn

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào? 

A. Đầu tư tăng 1 nghìn USD. và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD. 

B. Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại. 

C. Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD. và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.

D. Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD. và đầu tư giảm 1 nghìn USD. 

81. Nhiều lựa chọn

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

A. Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD. và xuất khẩu ròng giảm 2 nghìn USD. 

B. Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD. và đầu tư giảm 2 nghìn USD.

C. Đầu tư tăng 2 nghìn USD.

D. Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.

82. Nhiều lựa chọn

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh. 

A. 2 triệu.

B. 4 triệu. 

C. 6 triệu. 

D. 16 triệu. Đáp án

83. Nhiều lựa chọn

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam: 

A. Tăng 2 triệu đồng. 

B. Giảm 6 triệu đồng. 

C. Tăng 50 nghìn đồng. 

D. Không bị ảnh hưởng.

84. Nhiều lựa chọn

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:

A. Toàn bộ thuế gián thu. 

B. Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian. 

C. Khấu hao.

D. 2 và 3 đúng.

85. Nhiều lựa chọn

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng:

A. 1 triệu đồng. 

B. 2 triệu đồng.

C. 3 triệu đồng. 

D. 6 triệu đồng.

86. Nhiều lựa chọn

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là: 

A. 1 triệu đồng.

B. 2 triệu đồng. 

C. 3 triệu đồng. 

D. 6 triệu đồng.

87. Nhiều lựa chọn

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì: 

A. 1 triệu đồng. 

B. 2 triệu đồng. 

C. 3 triệu đồng.

D. 6 triệu đồng.

88. Nhiều lựa chọn

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông:

A. 2 triệu đồng. 

B. 3 triệu đồng. 

C. 5 triệu đồng. 

D. 6 triệu đồng.

89. Nhiều lựa chọn

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: 

A. Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga. 

B. Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga. 

C. Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga. 

D. Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

90. Nhiều lựa chọn

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: 

A. Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga. 

B. Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga. 

C. Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga. 

D. Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

91. Nhiều lựa chọn

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006: 

A. Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ. 

B. Tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ. 

C. Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ. 

D. Đầu tư của Honda Việt Nam nhỏ hơn 0.

92. Nhiều lựa chọn

Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 

A. 2900 USD. 

B. 2600 USD.

C. 1400 USD. 

D. 1200 USD.

93. Nhiều lựa chọn

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: 

A. GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1. 

B. GDP danh nghĩa của năm 2 thấp hơn so với năm 1. 

C. GDP danh nghĩa của năm 2 cao hơn so với năm 1, nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp hơn năm 1. 

D. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa của năm 2 đều cao hơn so với năm 1.

94. Nhiều lựa chọn

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: 

A. Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này. 

B. Người dân Việt Nam phải trả phần lớn thu nhập dưới dạng thuế thu nhập.

C. Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này. 

D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP danh nghĩa.

95. Nhiều lựa chọn

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: 

A. Lạm phát đã tăng từ năm 1994. 

B. Lạm phát đã giảm từ năm 1994. 

C. Năm 1994 là năm cơ sở.

D. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994.

96. Nhiều lựa chọn

GDP danh nghĩa sẽ tăng:  hơn.

A. Chỉ khi mức giá chung tăng. 

B. Chỉ khi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn. 

C. Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng. 

D. Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều

97. Nhiều lựa chọn

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: 

A. GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.

B. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.

C. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay. 

D. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay.

98. Nhiều lựa chọn

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: 

A. D. phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua. 

B. Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI. 

C. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D. sử dụng quyền số thay đổi.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

99. Nhiều lựa chọn

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 

A. 4305 tỉ đồng. 

B. 4000 tỉ đồng.

C. 4200 tỉ đồng. 

D. 4515 tỉ đồng.

100. Nhiều lựa chọn

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:

A. 1300 tỉ đồng. 

B. 2000 tỉ đồng. 

C. 2300 tỉ đồng. 

D. 2600 tỉ đồng.

101. Nhiều lựa chọn

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: 

A. GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. 

B. GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. 

C. GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. 

D. Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

102. Nhiều lựa chọn

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng: 

A. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.

B. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền. 

C. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ. 

D. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ Đáp án

103. Nhiều lựa chọn

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:

A. Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ. 

B. Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình. 

C. Tiêu dùng của các hộ gia đình. 

D. Đầu tư của chính phủ.

104. Nhiều lựa chọn

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: 

A. Tiết kiệm tăng.

B. Thuế thu nhập giảm. 

C. Tiêu dùng tăng.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

105. Nhiều lựa chọn

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng? 

A. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110. 

B. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. 

C. CPI tăng trung bình 5%.

D. Mức giá không thay đổi.

106. Nhiều lựa chọn

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng. 

A. Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. 

B. Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. 

C. Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu

. D. Không phải những điều trên.

107. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP? 

A. NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm. 

B. NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng. 

C. NNP không thể lớn hơn GNP

. D. NNP luôn lớn hơn GNP.

108. Nhiều lựa chọn

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó 

A. GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.

B. GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. 

C. NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. 

D. Không đủ thông tin để kết luận.

109. Nhiều lựa chọn

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 

A. 4630 tỉ đồng.

B. 4000 tỉ đồng. 

C. 4200 tỉ đồng. 

D. 4515 tỉ đồng.

110. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

A. Cho chính phủ vay tiền. 

B. Cho người nước ngoài vay tiền. 

C. Cho các nhà đầu tư vay tiền. 

D. Đóng thuế.

111. Nhiều lựa chọn

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: 

A. 129,5% so với năm 2000.

B. 29,5% so với năm 2000. 

C. 129,5% so với năm 2004. 

D. 29,5% so với năm 2004.

112. Nhiều lựa chọn

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: 

A. 119% so với năm 2003. 

B. 19% so với năm 2003.

C. 119% so với năm 2000. 

D. 19% so với năm 2000.

113. Nhiều lựa chọn

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: 

A. 135

B. 125 

C. 131,5. 

D. 130 

114. Nhiều lựa chọn

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: 

A. 130

B. 132

C. 144 

D. 110

115. Nhiều lựa chọn

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: 

A. 5%. 

B. 6,5%. 

C. 36,5%. 

D. Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.

116. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? 

A. Giá giáo trình tăng. 

B. Giá xe tăng mà quân đội mua tăng. 

C. Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.

D. Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng. Đáp án

117. Nhiều lựa chọn

Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm: 

A. Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua. 

B. Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước. 

C. Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua. 

D. Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

118. Nhiều lựa chọn

Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:

A. -4%. 

B. 3%. 

C. 4%. 

D. 10%.

119. Nhiều lựa chọn

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:

A. (3/8)%

. B. 5%.

C. 11%. 

D. -5%.

120. Nhiều lựa chọn

Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:

A. -4%. 

B. 3%. 

C. 4%. 

D. 10%.

121. Nhiều lựa chọn

: "Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm:

A. Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua. 

B. Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước. 

C. Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua. 

D. Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

122. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? 

A. Giá giáo trình tăng. 

B. Giá xe tăng mà quân đội mua tăng. 

C. Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng. 

D. Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.

© All rights reserved VietJack