30 CÂU HỎI
Để chẩn đoán thận đa nang kỹ thuật nào sau đây nên chỉ định đầu tiên:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. Chụp động mạch thận
Chẩn đoán phân biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựa vào:
A. Bờ của ổ đọng thuốc
B. Kích thước của ổ đọng thuốc
C. Vị trí của ổ đọng thuốc
D. Tính cố định và thường xuyên của ổ đọng thuốc
Niêm mạc dạ dày dẹt và nông trong trường hợp:
A. Giảm trương lực
B. Tăng trương lực
C. Giảm nhu động
D. Tăng nhu động
Các nguyên nhân sau đây gây tắc mãn đường bài xuất nước tiểu, TRỪ nguyên nhân:
A. Sỏi hệ tiết niệu
B. Thắt nhầm niệu quãn
C. Chèn ép từ ngoài như xơ sau phúc mạc, túi phình động mạch chủ
D. U trong lòng hoặc trong thành hoặc ngoài đường bài xuất chèn vào
Hình ảnh dùi chiêng là biểu hiện của:
A. Loét nông ở dạ dày
B. Loét sâu của dạ dày
C. Loét trong thành của dạ dày
D. Loét sắp thủng của dạ dày
Ổ loét ở góc bờ cong nhỏ cần phân biệt với:
A. Ngấn nhu động
B. Hình lồi cố định, thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
C. Hình lồi không cố định, không thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
D. Hình ngấn lõm cố định thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
Để phát hiện đồng thời đá nh giá mức độ trào ngược bàng quang niệu quản, phải dựa vào kỹ thuật nào sau đây:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp bàng quang- niệu đạo ngược dòng
D. Chụp cắt lớp vi tính
Loét hành tá tràng thường gặp ở:
A. Bờ là một hình lồi
B. Bề mặt ít hơn ở bờ
C. Mặt sau hơn mặt trước
D. Mặt trước hơn là mặt sau
Hình ảnh nào sau đây của đài bể thận trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch KHÔNG PHÙ HỢP với lao thận:
A. Đài bể thận bờ nham nhở không đều
B. Dãn, ứ nước
C. Hang
D. Lệch hướng
Đoạn D1 tá tràng gồm:
A. Hành tá tràng
B. Hành tá tràng và gối trên
C. Hành tá tràng và đoạn trung gian
D. Từ ống môn vị đến gối trên
Tá tràng di dộng thường gặp ở:
A. D1
B. D2
C. D3
D. D4
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với chẩn đoán nang thận:
A. Hình rỗng âm và tăng âm sau
B. Hiệu ứng khối choáng chổ trên phim niệu đồ tĩnh mạch thì bài tiết
C. Tỉ trọng dịch trên CLVT
D. Hình mờ đậm trên hình mô thận cản quang khi chụp phim niệu đồ tĩnh mạch thì sớm
Toàn bộ khung tá tràng có hình:
A. Chữ C
B. Móng ngựa
C. Móng sắt ngựa
D. Lá dương xỉ
Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng đường tiểu có thể là:
A. Dị dạng đường tiểu
B. Sỏi hệ tiết niệu
C. Chấn thương hệ tiết niệu
D. Câu A, B và C đúng
Khác với loét dạ dày, loét hành tá tràng:
A. Thường có biến chứng sớm
B. Thường có biến dạng rõ rệt
C. Thường chuyển sang ác tính
D. Thường gây hẹp môn vị
Có khi ta cần chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:
A. Túi thừa ở hang vị
B. Ổ đọng thuốc giả ở tá tràng
C. Góc Treitz
D. Loét sau hành tá tràng
Viêm thận bể thận mạn:
A. Hình ảnh siêu âm thận nhỏ bờ không đều, nhu mô tăng âm, không phân biệt tuỷ vỏ thận
B. Hình ảnh trên NĐTM thấy bóng thận nhỏ, nhu mô mỏng, bờ không đều chỗ lỏm ngang mức đài thận, đài thận hình chuỳ
C. Câu A và B đúng
D. Trên cắt lớp vi tính thấy bóng thận nhỏ, nhu mô giảm tỉ trọng và vôihoá, thành đài bể thận dày
Đối với ống tiêu hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:
A. Đánh giá được thành ống tiêu hóa
B. Đánh giá được lòng ống tiêu hóa
C. Bụng chướng hơi
D. Tương quan giữa các tạng với nhau
Viêm thận bể thận hạt vàng:
A. Là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, do vi khuẩn gram âm, không làm giảm đáng kể chức năng thận
B. Thường xảy ra sau ứ mủ do sỏi trên bệnh nhân dị dạng đường tiểu
C. Trên cắt lớp vi tính có hình ảnh thận lớn, nhu mô có những khối giảm tỉ trọng là u hạt vàng, các hốc hoại tử, các đài thận ứ nước, sỏi thận
D. Trên siêu âm thấy thận lớn, sỏi, ứ mủ, các vùng hoại tử xen kẻ vùng còn chức năng.bình thườn
Siêu âm chẩn đoán hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:
A. Đánh giá được toàn bộ các cơ quan trong ổ bụng
B. Đánh gía được hầu hết các tạng trong ổ bụng
C. Đánh giá được cả tạng đặc lẫn một phần của tạng rỗng
D. Đánh giá được cả trong phúc mạc, lẫn ngoài phúc mạc
Muốn chẩn đoán tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:
A. Các mức hơi dịch
B. Hình dáng và đặc tính của liềm hơi mức nước
C. Hình dáng vị trí kích thước của mức nước hơi
D. Tính chất và phân bố của các liềm hơi
Liềm hơi mức nước thường thấy trong trường hợp:
A. Vỡ tạng đặc
B. Tắc ruột
C. Thủng tạng rỗng
D. Xoắn ruộ
Lao hệ tiết niệu là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lan truyền bằng đường máu:
A. Hình ảnh thận mastic trên phim bụng KCB do vôi hoá nhu mô ở giai đoạn tiến triển
B. Hình ảnh NĐTM có giá trị chẩn đoán xáct định với các dấu hiệu hẹp đường dẫn niệu, ứ nước, hình hang lao ở nhu mô thông với đài thận
C. Chẩn đoán xác định dựa vào tìm vi khuẩn lao trực tiếp hoặc cấy nước tiểu
D. Siêu âm thấy các ổ áp xe lao ở nhu mô, đài thận ứ nước, bờ đài thận không đều răng cưa
Hình khuyết nham nhở ở đại tràng là do:
A. Khối u đục khoét vào thành
B. Khối u xâm nhập vào lòng
C. Ổ đọng thuốc ở thành
D. Ổ đọng thuốc ở bờ
Các dấu hiệu hình ảnh kén thận điển hình:
A. Hình ảnh rỗng âm với tăng âm sau trên siêu âm
B. Nếu kén kích thước lớn sẽ có hình đè đẩy và cắt cụt một hoặc vài đài thận trên NĐTM
C. Hình khuyết sáng của mô thận cản quang trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
D. Trên CLVT khối giới hạn rõ, tỉ trọng dịch trong khoảng 10đến 20 đơn vị Hounsfield, thành dày ngấm thuốc cản quang
Hình túi Cole là biểu hiện của:
A. Loét có biến chứng của tá tràng
B. Loét có biến chứng của hành tá tràng
C. Loét xơ teo hành tá tràng
D. Loét có biến dạng cánh hành tá tràng
Hình ảnh trên niệu đồì tĩnh mạch của U đường dẫn niệu:
A. Hình khuyết có viền thuốc cản quang bao quanh, cố định
B. Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang, có chân bám hoặc hình hẹp đường dẫn niệu
C. Dấu hiệu Goblet dãn đường dẫn niệu trên hình khuyết (NĐTM) hay dấu hiệu Bergman dãn đường dẫn niệu dưới hình khuyết (chụp ngược dòng)
D. Hình khuyết sáng thành dải dọc theo đường dẫn niệu
Hình lõi táo là biểu hiện của:
A. Ung thư ở phần ngang bờ cong nhỏ
B. K ở góc bờ cong nhỏ
C. K ở hang vị bờ cong nhỏ
D. K ở vòng cơ của hang vị
Hình đồng hồ cát ở dạ dày là do:
A. Thắt hẹp ở bờ cong lớn
B. Thắt hẹp ở bờ cong nhỏ
C. Thắt hẹp ở cả hai bờ
D. Tổn thương xâm nhập cả hai bờ
Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang đường dẫn niệu, cần phân biệt nhiều nguyên nhân:
A. Sỏi không cản quang
B. U đường dẫn niệu
C. Cục máu đông
D. Các câu trên đều đúng