30 CÂU HỎI
Bóng tim “hình đầu voi” luôn luôn gặp trong còn ống động mạch?
A. Đúng
B. Sai
Với sự có mặt của siêu âm, cắt lớp vi tính...thì phim tim-phổi tư thế nghiêng (với thực quản cản quang) và các tư thế chếch hầu như không còn được chỉ định nữa để đánh giá các buồng tim và mạch máu lớn, trong khi tư thế thẳng vẫn cần thiết?
A. Đúng
B. Sai
Dãn do giảm trương lực có một số đặc điểm, TRỪ các đặc điểm sau đây:
A. Bờ bể thận thẳng, tựa bờ ngoài cơ đáy chậu
B. Có dấu ấn mạch máu bên ngoài
C. Chức năng bài tiết có thể giảm
D. Hình mô thận cản quang đậm và kéo dài
Trong trường hợp bóng tim to toàn bộ trên phim X quang, chỉ cần dựa vào biểu hiện rối loạn tưới máu phổi kèm theo hay không cũng đủ để phân biệt giữa suy tim và tràn dịch màng ngoài tim?
A. Đúng
B. Sai
Có thể phân biệt được giữa hẹp đơn thuần,hoặc hở đơn thuần, hoặc hẹp hở phối hợp, của van hai lá đơn thuần, hoặc của van động mạch chủ đơn thuần, hoặc của cả hai van phối hợp, bằng cách phân tích một cách tỉ mỉ các biểu hiện gián tiếp trên phim X quang tim-phổi?
A. Đúng
B. Sai
Siêu âm tim là rất nhạy và rất đặc hiệu đối với tràn dịch màng ngoài tim, không thể nào nhầm lẫn được?
A. Đúng
B. Sai
Điều nhận định nào sau đây về phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị bình thường là SAI:
A. Luôn luôn thấy bóng thận hai bên
B. Phải thấy được khớp háng hai bên
C. có thể thấy được cơ đáy chậu hai bên
D. Phải thấy từ cực trên thận cho đến bờ trên xương mu
Phình động mạch chủ ngực khó phân biệt với khối u trung thất trên phim X quang, khi nghi ngờ cần phải chỉ định chụp cắt lớp vi tính, hoặc chụp cộng hưởng từ hoặc chụp mạch?
A.Đúng
B. Sai
Hiện nay, siêu âm tim và đặc biệt siêu âm tim gắng sức, kết hợp với điện tim, là phương pháp hữu hiệu và tiện lợi nhất để tầm soát (screening) bệnh mạch vành?
A. Đúng
B. Sai
Sự phát triển của kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính nhiều lát cắt (multislice) hiện nay đã giảm bớt chỉ định nhưng không thay thế được chụp động mạch vành?
A. Đúng
B. Sai
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Xoang thận là khoang chứa đài bể thận, mạch máu, mở
B. Xoang thận là đài bể thận
C. Xoang thận là phần nhu mô nằm giữa các nhóm đài
D. Xoang thận thấy được trên phim niệu đồ tĩnh mạch
Siêu âm qua thực quản giúp nghiên cứu tốt và được chỉ định rộng rãi trong tất cả các trường hợp có phình động mạch chủ ngực đoạn xuống?
A. Đúng
B. Sai
Trong khảo sát phình động mạch, cộng hưởng từ không đánh giá được vôi hoá thành mạch?
A. Đúng
B. Sai
Trong khảo sát phình động mạch, chụp mạch máu khó phát hiện huyết khối bám hoặc trong thành mạch, xơ hoá quanh túi phình và có thể âm tính giả hoặc dương tính giả khi có bóc tách?
A. Đúng
B. Sai
Cắt lớp vi tính đặc biệt thế hệ nhiều lát cắt có thể khắc phục được một số hạn chế của cộng hưởng từ và của chụp mạch máu nên hiện nay là kỹ thuật ưu việt nhất trong khảo sát phình động mạch chủ?
A. Đúng
B. Sai
Trước khi chỉ định chụp niệu đồ tĩnh mạch, những điều nào sau đây CẦN PHẢI BIẾT:
A. Tiền sử dị ứng
B. Tình trạng bệnh: suy thận, suy tim, cao huyết áp, đái đường, hội chứng thận hư, bệnh kahler
C. Créatinine máu
D. Các câu trên đều đúng
Niệu đồ tĩnh mạch còn là kỹ thuật căn bản trong thăm khám hệ tiết niệu, lợi ích chủ yếu là:
A. xem nhu mô và đường dẫn niệu
B. xem đường dẫn niệu và các tĩnh mạch thận
C. xem khoang quanh thận, đường dẫn niệu và biết chức năng mỗi thận
D. xem đường dẫn niệu và biết chức năng mỗi thận
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định của chụp niệu đồ tĩnh mạch:
A. Đái máu chưa rõ nguyên nhân
B. Chấn thương thận
C. Đái đường
D. Quặn thận khi phim hệ tiết niệu không chuẩn bị và siêu âm không kết luận được
Đây là những yếu tố thuận lợi cho sự hình thành sỏi tiết niệu,TRỪ:
A. Tiền sử chấn thương thận
B. Đái đường
C. Nhiễm trùng đường tiểu
D. Dị dạng đường tiểu
Kỹ thuật nào sau đây thăm khám nhu mô thận hiệu quả nhất:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp nhuộm trực tiếp
D. Chụp cắt lớp vi tính
Để tăng độ tương phản (đối quang) ống tiêu hóa, người ta thường sử dụng:
A. Sữa barít, chất cản quang có chứa Iode
B. Chất cản quang tan trong dầu
C. Các chất khí O2, CO2
D. Đối quang kép
Phương pháp chẩn đoán hình ảnh để đánh giá tốt nhất hệ tiêu hoá là:
A. Siêu âm
B. Cắt lớp vi tính
C. X quang không chuẩn bị
D. X quang có chuẩn bị
Kỹ thuật nào chẩn đoán hội chứng tắc đường dẩn tiểu ĐẦY ĐỦ với các dấu hiệu hình thái và chức năng:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp cắt lớp vi tính có tiêm cản quang tĩnh mạch
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu
Khi đánh giá phân loại một khối u ở hệ tiêu hoá, vấn đề quan trọng là:
A. Khảo sát sự phân bố mạch máu của khối u, nhờ chụp mạch máu
B. Hình dáng, kích thước, vị trí, tính chất của khối u
C. Đánh giá phân độ TNM
D. Xác định tính chất lành tính hay ác tính, nhờ Cắt lớp vi tính (CLVT)
Chỉ định chụp niệu quản- bể thận ngược dòng hoặc xuôi dòng trong các trường hợp:
A. Muốn tìm trào ngược bàng quang-niệu quãn
B. Khi chụp NĐTM có hình ảnh không rõ hoặc có chống chỉ định NĐTM
C. Do khó khăn về kỹ thuật hoặc thiếu trang bị X quang để chụpNĐTM
D. Do chưa có trang bị chụp cắt lớp vi tính
Dạ dày tăng trương lực khi:
A. Có hình thắt hẹp lại
B. Có hình chữ J
C. Có hình sừng bò
D. Có hình bít tất
Ở tư thế nằm ngữa phình vị dạ dày:
A. Các niêm mạc thô
B. Chứa đầy hơi
C. Chứa đầy barít
D. Không phân biệt được với các chi tiết chung quanh
Để thăm khám niệu đạo, kỹ thuật nào sau đây tốt NHẤT:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp bàng quang niệu đạo ngược dòng
D. Chụp cắt lớp vi tính
Ở tư thế nằm sấp hang vị dạ dày:
A. Rỗng
B. Chứa đầy barít
C. Chứa đầy dịch
D. Chứa đầy hơi
Trong các chỉ định chụp động mạch thận sau đây, chỉ định nào là KHÔNG HỢP LÝ:
A. Hẹp động mạch thận
B. U mạch máu thận
C. Thận câm do chấn thương thận
D. Thận đa nang