30 CÂU HỎI
Thất trái to thường gặp nhất trong trường hợp:
A. Hở van hai lá
B. Hẹp van động mạch chủ
C. Hở van động mạch chủ
D. Hẹp hở van động mạch chủ
Chụp CLVT mạch máu (CTAngiography) là:
A. Chụp CLVT động mạch sau khi tiêm thuốc cản quang vào động mạch
B. Chụp CLVT sau tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch
C. Tiến hành khi chụp động mạch không thực hiện được
D. Chụp cắt lớp vi tính động mạch ngay sau khi tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch
Hình ảnh X quang của thất trái to là:
A. Tăng đường kính H
B. Tăng đường kính mD
C. Tăng đường kính mG
D. Tăng đường kính L+ mG, mỏm tim chìm dưới cơ hoành
Một trong những hình ảnh CLVT sau đây có thể loại trừ được teo não:
A. Giãn các não thất
B. Giãn các rãnh cuộn não
C. Giãn các bể dịch não tủy
D. Di lệch cấu trúc đường giữa
Cung dưới trái hình tròn là biểu hiện của:
A. Dày giãn thất phải
B. Dày giãn thất trái
C. Dày thất phải
D. Dày thất trái
Tăng tỷ trọng tự nhiên ở trong não có thể do:
A. Chảy máu
B. Vôi hóa
C. Nang keo
D. Câu A, B, C đúng
Trong bệnh hẹp van hai lá có thể thường thấy:
A. Cung dưới trái nỗi
B. Cung dưới phải nỗi
C. Chèn đẩy thực quản ở 1/3 dưới
D. Bờ trái có hình 4 cung và phổi hai bên sung huyết
Tụ máu mạn tính dưới màng cứng có hình ảnh CLVT:
A. Đồng tỷ trọng
B. Tăng tỷ trọng
C. Giảm tỷ trọng
D. Câu A, C đúng
Đường Kerley B là biểu hiện của:
A. Ứ trệ tuần hoàn ngoại vi
B. Sung huyết động mạch phổi
C. Phù tổ chức kẽ của các vách liên tiểu thùy
D. Ứ trệ tuần hoàn phổi
Chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch khi có nghi ngờ
A. U não
B. Abces não
C. Thuyên tắc tĩnh mạch não
D. Câu A, B, C đều đúng
Đám mờ hình “tủa bông” ở đáy phổi có thể thấy trong:
A. Bệnh hẹp động mạch phổi
B. Bệnh van động mạch phổi
C. Bệnh van hai lá
D. Bệnh van ba lá.
Tư thế nào sau đây chẩn đoán được gãy cung gò má:
A. Tư thế Hirtz
B. Tư thế Blondeau
C. Tư thế Hirtz tia X điện thế giảm
D. Tư thế Hirtz tia X điện thế tăng
Bóng tim ”hình hia” thường gặp nhất trong:
A. Hẹp động mạch phổi
B. Tứ chứng Fallot
C. Tam chứng Fallot
D. Tim phải to
Tư thế nào để chẩn đoán gãy lồi cầu xương hàm dưới:
A. Chụp hàm chếch
B. Chụp Schuller
C. Chụp blondeau
D. Câu A, B, đúng
Hình ảnh mờ cửa sổ chủ phổi gặp trong:
A. Bệnh lý tim phải
B. Bệnh lý tim trái
C. Bệnh lý động mạch chủ
D. Giãn thân động mạch phổi
Hình ảnh chảy máu não, màng não không do chấn thương trên phim chụp CLVT thường gặp tai biến mạch máu não ở người già có cao huyết áp:
A. Đúng
B. Sai
Rối loạn tưới máu phổi thường thấy trong:
A. Hẹp van hai lá
B. Bệnh tim bẩm sinh có shunt trái-phải
C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
D. Tất cả đều có thể
Chụp Cộng hưởng từ (CHT) cung cấp nhiều thông tin hơn chụp Cắt lớp vi tính (CLVT):
A. Đúng
B. Sai
Hình “nhát rìu” là do:
A. Cung giữa trái lõm
B. Cung dưới trái nỗi
C. Nút động mạch chủ nổi
D. Nút động mạch chủ mất
Dấu hiệu choán chổ gây di lệch cấu trúc đường giữa có thể do tụ máu ngoài màng cứng:
A. Đúng
B. Sai
Dấu hiệu giảm tỉ trọng trong não thường do phù nề mô não tạo ra:
A. Đúng
B. Sai
Trong trường hợp nghi xuất huyết não, màng não ở người trẻ, thầy thuốc thường cho chụp mạch máu não để xác định:
A. Đúng
B. Sai
Dấu hiệu cắt cụt chất cản quang ở bao màng cứng có thể do thoát vị đĩa đệm
A. Đúng
B. Sai
Trong chấn thương sọ não, phương pháp chẩn đoán tốt nhất là X quang qui ước:
A. Đúng
B. Sai
Chụp Cộng hưởng từ cũng được chỉ định trong chấn thương sọ não mạn tính:
A. Đúng
B. Sai
Thần kinh tủy thường chấm dứt ở đốt sống D12 - L1:
A. Đúng
B. Sai
Chụp mạch máu số hoá xoá nền tốt hơn chụp mạch máu thường quy vì hình ảnh chi tiết rõ hơn:
A. Đúng
B. Sai
Trong các kỹ thuật hình ảnh sau đây, kỹ thuật nào có ít vai trò nhất trong thăm khám hệ tiết niệu:
A. Siêu âm
B. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (chụp bụng không chuẩn bị)
C. Chụp động mạch thận
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
Trong bệnh hẹp van hai lá sẽ dẫn đến:
A. Rối loạn tưới máu phổi
B. Phân bố lại tưới máu phổi
C. Ứ trệ tuần hoàn phổi
D. Rối loạn tưới máu phổi tùy giai đoạn
Để đánh giá chức năng bài tiết của thận, kỹ thuật nào sau đây là tốt nhất:
A. Siêu âm
B. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
C. Chụp động mạch thận
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)