30 CÂU HỎI
Kiểm tra 4 sản phẩm được chọn từ lô hàng có 9 sản phẩm tốt và 6 sản p hẩm xấu. Gọi A, B, C, D lần lượt là biến cố sản phẩm thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ tư là tốt. Khi đó A+B+C+D là biến cố:
A. Không có sản phẩm nào tốt trong trong 4 sản phẩm kiểm tra
B. Có ít nhất 1 sản phẩm tốt
C. Có không quá 3 sản phẩm tốt
D. Có không quá 2 sản phẩm tốt
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất
Thì giá trị của p = P(0.25 < X) là:
>
A. p = 0.16484
B. p = 0.2539
C. p = 0.9961
D. p = 0
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất
Thì giá trị của p = P(0.55 > X) là:
A. p = 0.0915
B. p = 0.9085
C. p = 0.9961
D. p = 0
Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ, gồm 5 trắng và 10 đen. Xác suất rút trong hộp ra viên bi den:
A. 0
B. 0,3
C. 0,6
D. 1
Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, gồm 6 trắng và 4 đen. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 2 viên bi. Xác suất để cả 2 viên bi đều trắng:
A. 1/5
B. 1/3
C. 1/2
D. 1
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất
Thì giá trị của p = P( X<0.85 ∩ X > 0.3) là: 0.85>
A. p = 0.5139
B. p = 0.9919
C. p = 0.0.522
D. p = 0
Gieo 2 lần liên tiếp một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp:
A. 1/2
B. 1/4
C. 0
D. 1
Trong hộp I có các viên bi đánh số từ 1 đến 5, hộp II có các viên bi đánh số từ 6 đến 10. Các viên bi cùng kích cỡ. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 viên bi. Xác suất để tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không lớn hơn 11:
A. 1
B. 1/5
C. 3/5
D. 0
Có 2 hộp đựng bi (kích cỡ như nhau), hộp I có 3 xanh và 7 đỏ, hộp II có 5 xanh, 7 đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 bi ở hộp I và 1 bi ở hộp II. Xác suất để cả 2 bi đều xanh:
A. 1/8
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/5
Trong hộp bi có 6 viên đỏ và 4 viên đen (cùng kích cỡ). Rút ra ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất để trong 2 viên bi rút ra có ít nhất 1 viên đỏ:
A. 1/10
B. 2/15
C. 1/3
D. 13/15
Trong hộp bi có 6 viên đỏ và 4 viên đen (cùng kích cỡ). Rút ra ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất để trong 2 viên bi rút ra có ít nhất 1 viên đỏ:
A. 1/10
B. 2/15
C. 1/3
D. 13/15
Trọng lượng của một con gà 6 tháng tuổi là một ĐLNN X (đơn vị: kg) có hàm mật độ
Thì giá trị của k là:
A. k = 1/3
B. k = 3/20
C. k = 20/3
D. k = 25/3
Một lớp học có 30 sinh viên, trong đó có 5 em giỏi, 10 em khá và 10 em trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 em trong lớp. Xác suất để cả 3 em được chọn đều là sinh viên yếu:
A. 1/406
B. 1/203
C. 6/203
D. 3/145
Một hộp bi gồm 4 bi đỏ và 6 bi xanh (cùng kích cỡ) được chia thành hai phần bằng nhau. Xác suất để mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanh:
A. 6/25
B. 10/21
C. 1/2
D. 24/25
Một nhóm gồm 5 người ngồi trên một ghế dài. Xác suất để 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để được hai mặt có tổng số chấm bằng 7:
A. 1/6
B. 1/12
C. 1/36
D. 1/18
Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để có 1 nam và 1 nữ:
A. 1/7
B. 2/7
C. 4/7
D. 1/12
Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để cả hai là nữ:
A. 1/7
B. 2/7
C. 4/7
D. 1/12
Xác suất để một thiết bị bị trục trặc trong một ngày làm việc bằng α = 0,01. Xác suất để trong 4 ngày liên tiếp máy làm việc tốt?
A. 0,95
B. 0,96
C. 0,98
D. 1
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất
Thì giá trị của p = P(100 < X < 500) là:
>
A. p = 0.96
B. p = 0.04
C. p = 0
D. p = 1
Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp:
A. 1/32
B. 5/16
C. 11/16
D. 31/32
Hai người cùng bắn vào một con thú. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Xác suất để thú bị trúng đạn:
A. 0,98
B. 0,72
C. 0,28
D. 0,02
Tín hiệu thông tin được phát 3 lần với xác suất thu được mỗi lần là 0,4. Xác suất để nguồn thu nhận được thông tin đó:
A. 0,216
B. 0,784
C. 0,064
D. 0,936
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất
Thì giá trị của p = P(X > 450) là:
A. p = 0.96
B. p = 0.04
C. p = 0.04938
D. p = 0.95062
Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy có hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm:
A. 0,022
B. 0,04
C. 0,2
D. 0,622
Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm:
A. 0,022
B. 0,04
C. 0,2
D. 0,622
Một đề thi trắc nghiệm có 10 câu, mỗi câu có 4 cách trả lời trong đó chỉ có 1 cách trả lời đúng. Một thí sinh chọn cách trả lời một cách ngẫu nhiên. Xác suất để người này thi đạt, biết rằng để thi đạt phải trả:
A. 0,2
B. 0,04
C. 0,004
D. 0,0004
Một hộp có 10 vé trong đó có 3 vé trúng thưởng. Biết rằng người thứ nhất đã bốc được 1 vé trúng thưởng. Xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng (mỗi người chỉ được bốc 1 vé) là:
A. 1/5
B. 2/9
C. 1/3
D. ½
Một xưởng có 2 máy hoạt động độc lập. Trong một ngày làm việc, xác suất để 2 máy này bị hỏng tương ứng là 0,1; 0,05. Xác suất để trong một ngày làm việc xưởng có máy hỏng:
A. 0,14
B. 0,1
C. 0,05
D. 0,145
Xác suất để 1 con gà đẻ là 0,6. Trong chuồng có 6 con, xác suất để trong một ngày có ít nhất 1 con gà đẻ:
A. 0,9945
B. 0,9942
C. 0,9936
D. 0,9959