vietjack.com

460 câu trắc nghiệm Tài chính công có đáp án - Phần 11
Quiz

460 câu trắc nghiệm Tài chính công có đáp án - Phần 11

A
Admin
25 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phát hành trái phiếu DN là kênh huy động vốn:

A. Rẻ hơn vay từ NHTM

B. Khối lượng vốn huy động lớn

C. Linh động hơn vay từ NHTM

D. Hấp dẫn trong nền kinh tế tăng trưởng

2. Nhiều lựa chọn

TSCĐ vô hình bao gồm:

A. Bằng phát minh, sáng chế

B. Bản quyền tác giả

C. Đất đai

D. Không câu nào đúng

3. Nhiều lựa chọn

“Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:

A. Thời kỳ xảy ra nạn đói

B. Độc quyền hoá việc cung ứng hàng hoá. Độc quyền hoá các kênh phân phối hàng hoá

C. Độc quyền hoá các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hoá

D. Không câu nào đúng

4. Nhiều lựa chọn

Mua 1 chiếc ôtô giá 739,500 triệu đồng. Mua chiếc ôtô thứ 2 sẽ được giảm 25 triệu đồng so với giá bình thường. Chi phí cận biên của chiếc ôtô thứ 2 là:

A. 739,500 triệu đồng

B. 714,900 triệu đồng

C. 714,500 triệu đồng

D. 764,500 triệu đồng

5. Nhiều lựa chọn

Lựa chọn câu hỏi đúng, giải thích vì sao? Điều kiện biên về tính hiệu quả cho rằng:

A. Mức sản xuất hiệu quả nhất về một loại hàng hoá sẽ đạt được khi MB < MC

B. Nếu MB > MC thì đơn vị hàng hoá đó nên gia tăng sản xuất thêm

C. Mức sản xuất hiệu quả nhất về 1 loại hàng hoá sẽ đạt được khi MB – MC = 0

D. B và C đều đúng

6. Nhiều lựa chọn

Hàng hoá CC cung cấp đạt hiệu quả tối ưu tại mức sản lượng mà:

A. MC = MB

B. TSB – TSC = 0

C. MB – MC > 0

D. Các câu trên đều sai

7. Nhiều lựa chọn

Những điều nào sau đây là đúng với ngoại ứng tiêu cực, vì sao?

A. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC > MPB

B. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC = MPB

C. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB < MSC

D. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB = MSC

8. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp xảy ra ngoại ứng tiêu cực, mức sản lượng tối ưu xã hội là sản lượng mà tại đó (giải thích tại sao?)

A. MB = MPC

B. MPB = MPC

C. MB = MSC

D. Các câu trên đều sai

9. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào dưới đây là sai?

A. Mức sản lượng tối ưu xã hội là mức sản xuất không gây ô nhiễm

B. Khi xuất hiện ngoại ứng tích cực thì thị trường luôn tạo ra một mức sản lượng thấp hơn mức sản lượng tối ưu xã hội

C. HHCC thuần tuý là một dạng đặc biệt của ngoại ứng tích cực

10. Nhiều lựa chọn

NSNN là công cụ:

A. Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia

B. Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia

C. Cả a và b

11. Nhiều lựa chọn

Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với bản chất của NSNN:

A. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước

B. NSNN nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội

C. NSNN luôn vận động thường xuyên, liên tục

D. Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp

12. Nhiều lựa chọn

Những đặc điểm nào sau đây không đúngvới tính chất không hoàn trả trực tiếp của NSNN:

A. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ có thể nhiều hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN

B. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN

C. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế cho Nhà nước

D. Cả b và c

13. Nhiều lựa chọn

Năm ngân sách là quá trình:

A. Thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước

B. Lập và thực hiện ngân sách Nhà nước

C. Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước

D. Không có đáp án đúng

14. Nhiều lựa chọn

Tài chính công có vai trò:

A. Khắc phục thất bại thị trường.

B. Tái phân phối thu nhập xã hội

C. Cả hai đáp án trên

15. Nhiều lựa chọn

Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội:

A. Đánh thuế Tiêu thụ đặc biệt

B. Đánh thuế thu nhập cá nhân

C. Trợ cấp

D. Cả 3 đáp án a, b và c

16. Nhiều lựa chọn

Để thu hẹp khoảng cách về thu nhập trong xã hội, qua việc sử dụng công cụ thuế, Nhà nước sẽ:

A. Tăng thuế đối với hàng hóa thiết yếu

B. Tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ

C. Giảm thuế đối với hàng hóa xa xỉ

D. Giảm thuế đối với mọi mặt hàng

17. Nhiều lựa chọn

Phí là khoản thu:

A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra

B. Chỉ áp dụng với những người được hưởng lợi ích

C. Cả a và b

18. Nhiều lựa chọn

Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về:

A. Đủ để bù đắp chi phí đã bỏ ra

B. Vượt quá chi phí đã bỏ ra

C. Không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra

D. Không tính tới chi phí đã bỏ ra

19. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào đúng về lệ phí:

A. Việc thu lệ phí chỉ nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra

B. Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp

C. Cả a và b

20. Nhiều lựa chọn

Có một số loại lệ phí không phải là nguồn thu cho NSNN:

A. Đúng

B. Sai

21. Nhiều lựa chọn

Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:

A. Thuế

B. Phí

C. Lệ phí

D. Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước

22. Nhiều lựa chọn

Tại Việt Nam, khoản thu nào là nguồn thu 100% của ngân sách Trung ương

A. Thuế nhập khẩu

B. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu

C. Lệ phí trước bạ

D. Đáp án a và b

23. Nhiều lựa chọn

Những khoản thu nào KHÔNG THUỘC khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách Nhà nước:

A. Phí, lệ phí

B. Phát hành trái phiếu Chính phủ

C. Vay nợ nước ngoài

D. B và C đều đúng

24. Nhiều lựa chọn

Thông thường việc xác định mức động viên (thu) vào NSNN căn cứ vào:

A. Mức độ thâm hụt NSNN

B. Thu nhập GDP bình quân đầu người

C. Mức độ viện trợ của nước ngoài

D. Đáp án a và b

25. Nhiều lựa chọn

Khi xác định khối lượng trái phiếu chính phủ cần phát hành trong kỳ, Chính phủ phải căn cứ vào:

A. Mức độ thâm hụt NSNN

B. Mức độ viện trợ của nước ngoài

C. Nhu cầu mở rộng đầu tư công cộng

D. Đáp án a và c

© All rights reserved VietJack