46 câu hỏi
Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
cận xích đạo.
xích đạo.
ôn đới.
Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư Đông Nam Á hiện nay?
Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử tăng.
Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử tăng.
Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử giảm.
Phát biểu nào sau đây không đúng với xã hội của Đông Nam Á?
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc.
Một số dân tộc ít người phân bố rộng.
Có nhiều tôn giáo cùng hoạt động.
Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là đều có
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nhiều đồng bằng phù sa lớn.
các sông lớn hướng bắc nam.
các dãy núi và thung lũng rộng.
Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là
lạnh, khô.
nóng, ẩm.
khô, nóng.
lạnh, ẩm.
Điểm tương đồng của tất cả các nước Đông Nam Á về mặt vị trí địa lí là
tiếp giáp biển.
có tính chất bán đảo.
thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến.
Đông Nam Á có nền văn hóa phong phú đa dạng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Có dân số đông, nhiều quốc gia.
Tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
Cầu nối giữa lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a.
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do
nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật.
nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng.
liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương.
nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo?
Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn.
Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động.
Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu.
Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Đông Nam Á?
Dân cư đông và tăng nhanh.
Nguồn lao động rất dồi dào.
Mật độ dân số cao nhưng phân bố không đều.
Dân cư phân bố đồng đều giữa các quốc gia.
Tự nhiên Đông Nam Á hải đảo khác với Đông Nam Á lục địa ở đặc điểm có
khí hậu xích đạo.
các dãy núi.
các đồng bằng.
đảo, quần đảo.
Tự nhiên Đông Nam Á lục địa khác với Đông Nam Á hải đảo ở đặc điểm có
mùa đông lạnh.
mùa hạ mưa.
các đồng bằng.
đảo, quần đảo.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
Có nhiều địa điểm núi ăn lan ra sát biển.
Có các đồng bằng do sông lớn bồi đắp.
Có đảo và quần đảo nhiều nhất thế giới.
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á?
Các nước trong khu vực (trừ Lào)đều giáp biển.
Ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn.
Có diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn và rất giàu có.
ít chịu ảnh hưởng thiên tai như động đất, sóng thần.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo?
Khí hậu có một mùa đông lạnh.
Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
Tập trung nhiều đảo, quần đảo.
Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.
Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi ngắn.
Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.
Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm.
Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế.
Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít.
Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt.
Dân số đông giúp Đông Nam Á có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
Thị trường tiêu thụ rộng, dễ xuất khẩu lao động.
Dễ xuất khẩu lao động, phát triển việc đào tạo.
Phát triển đào tạo, tạo ra được nhiều việc làm.
Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á hải đảo với Đông Nam Á lục địa là
có ít đồng bằng, nhiều đồi núi.
có ít đồi núi, nhiều đồng bằng.
có nhiều núi lửa đang hoạt động.
nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Lúa nước được trồng nhiều ở đâu của khu vực Đông Nam Á?
Các đồng bằng phù sa do sông lớn bồi đắp.
Các sườn đồi có độ dốc nhỏ ở đồi núi.
Các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Các đồng bằng thấp giữa các miền núi.
Công nghiệp của các nước Đông Nam Á trong những thập niên gần đây phát triển tương đối nhanh là do tác động của
quá trình công nghiệp hóa.
quá trình đô thị hóa.
bối cảnh toàn cầu hóa.
xu hướng khu vực hóa.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là
mở rộng xuất khẩu thu ngoại tệ.
phá thế độc canh trong nông nghiệp.
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Biểu hiện chứng tỏ cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
dịch vụ đóng góp cho GDP là chủ yếu.
kinh tế nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
kinh tế công nghiệp chuyển sang nền kinh tế tri thức.
kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp.
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?
khí hậu nóng ẩm.
đất trồng đa dạng,
sông ngòi dày đặc.
địa hình nhiều núi.
Đông Nam Á có diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn chủ yếu do
nằm trong vành đai sinh khoáng.
hầu hết các nước đều giáp biển.
có nhiệt lượng dồi dào, độ ẩm lớn.
nhiệt độ trung bình cao quanh năm.
Điều kiện thuận lợi để nhiều nước ở Đông Nam Á lục địa phát triển mạnh thủy điện là có
nhiều hệ thống sông lớn, nhiều nước.
nhiều sông lớn chảy ở miền núi dốc.
sông chảy qua nhiều miền địa hình.
sông theo hướng tây bắc - đông nam.
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng từ nông nghiệp là chủ yếu sang phát triển công nghiệp và dịch vụ, chủ yếu do tác động của
quá trình công nghiệp hóa.
quá trình đô thị hóa.
xu hướng toàn cầu hóa.
xu hướng khu vực hóa.
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng
công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm, dịch vụ giảm.
nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.
công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm; dịch vụ biến động.
nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng tăng; dịch vụ biến động.
Biện pháp chủ yếu nhất để làm cho các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh là
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
mở rộng nhanh quá trình đô thị hóa.
hạn chế nhiều tốc độ gia tăng dân số.
tập trung đào tạo nghề cho lao động.
Trồng cây lương thực là ngành chính trong nông nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu do
điều kiện thuận lợi,quy mô dân số lớn.
điều kiện thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển.
nhu cầu xuất khẩu, giao thông hiện đại.
nhu cầu nguyên liệu, giá trị kinh tế rất cao.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây lấy dầu ở Đông Nam Á là
cung cấp nguyên liệu công nghiệp.
phá thế độc canh trong nông nghiệp.
cung cấp hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Phát biểu nào sau đây không đúng về cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Á?
Sản phẩm chủ yếu dùng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Có nhiều điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu.
Có nhiều loại cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
Tập trung nhiều ở các đồng bằng phù sa đất tốt.
Điều kiện thuận lợi để Đông Nam Á phát triển một số cây trồng cận nhiệt và ôn đới là
nguồn nước sông hồ phong phú.
đồng bằng phù sa đất màu mỡ.
địa hình núi cao và có gió mùa.
đất đỏ badan phổ biến nhiều nơi.
Phát biểu nào sau đây không đúng về cây trồng ở Đông Nam Á?
Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng.
Cây công nghiệp lâu năm hiện nay được phát triển mạnh.
Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước trong khu vực.
Các đồng bằng là nơi phân bố cây công nghiệp lâu năm.
Chăn nuôi gia súc ở Đông Nam Á vẫn chưa trở thành ngành chính, chủ yếu do
nguồn thức ăn cho gia súc gặp rất nhiều khó khăn.
cơ sở vật chất kĩ thuật và dịch vụ thú y còn hạn chế.
lao động trong nông nghiệp hầu hết vẫn ở ngành trồng trọt.
truyền thống sản xuất, biến động của thị trường, dịch bệnh.
Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi của Đông Nam Á?
Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
Đông Nam Á nuôi nhiều gia cầm.
Lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Trâu có nhiều ở nơi trồng lúa nước.
Nhiều nước ở Đông Nam Á phát triển mạnh đánh bắt hải sản, chủ yếu do có
nhu cầu thực phẩm lớn.
vùng biển xung quanh.
nhiều ngư trường lớn.
dân nhiều kinh nghiệm.
Nhiều nước ở Đông Nam Á phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
có nhiều mặt nước ao, hồ.
có nhiều bãi triều, đầm phá.
thị trường thế giới mở rộng.
nhu cầu dân cư tăng cao.
Điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nhiều nước Đông Nam Á là có nhiều
sông, hồ; bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh.
sông, hồ, diện tích mặt nước ruộng sâu.
sông, hồ, kênh rạch, bãi triều, vũng, vịnh.
sông, hồ, kênh rạch, bãi triều, đầm phá.
Điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nhiều nước Đông Nam Á là có nhiều
bãi triều, vịnh biển.
đầm phá, cửa sông,
cửa sông; vũng, vịnh.
vũng, vịnh; cửa sông.
Điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nhiều nước Đông Nam Á là có nhiều
sông, hồ, bãi triều.
bãi triều, vũng, vịnh.
vũng, vịnh, sông, hồ.
bãi triều, đầm phá.
Vấn đề cấp thiết nhất hiện nay trong đánh bắt hải sản ở các nước Đông Nam Á là
khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi sinh vật.
tăng cường đánh bắt nhiều loài sinh vật biển.
gắn đánh bắt với công nghiệp chế biến hải sản.
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đánh bắt.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm giảm nguồn lợi sinh vật biển ở Đông Nam Á là do
động đất, sóng thần.
sóng thần, gió bão.
khai thác quá mức.
khai thác gần bờ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp của Đông Nam Á hiện nay?
Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh với nước ngoài.
Chú trọng nhiều phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
Công nghiệp cơ khí là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Công nghiệp chế biến chưa sản xuất được mặt hàng xuất khẩu.
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên Đông Nam Á đối với phát triển kinh tế là
lũ lụt, bão.
động đất, sóng thần.
lũ lụt, động đất.
bão, động đất.
Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là
phát triển thủy điện.
phát triển lâm nghiệp.
phát triển kinh tế biển.
phát triển chăn nuôi.
