vietjack.com

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P9)
Quiz

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P9)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất:

(C6H5)2NH.

C6H5CH2NH2.

C6H5NH2.

NH3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?

9,1.

9,7.

9,5.

10,0

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:

Valin.

Glyxin.

Lysin.

Alanin.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

C2H7N.

C3H7N.

C3H9N.

C4H11N.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

(1), (2), (3), (4), (5).

(5), (4), (1), (2), (3).

(5), (4), (3), (2), (1).

(5), (4), (2), (1), (3).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Chất

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng Cu(OH)2/OH-

Có màu tím.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam.

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Tạo kết tuả Ag.

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng.

Có màu xanh tím.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.

Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

45,54.

44,45.

42,245.

40,125.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm peptit X (C9H17O4N3) và peptit Y (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Cho các nhận định sau:

(1) Giá trị của m là 24,24 gam.

(2) Khối lượng muối của Glyxin 20,34 gam. 

(3) Khối lượng muối của alanin là 27,12 gam.

(4) CTCT của X là Gly–Ala–Val–Gly. 

Số nhận định đúng là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của amin bậc 2 là:

CH3CH2NH2.

CH3CH(NH2)CH3.

CH3NHCH2CH3.

(CH3)2NC2H5.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là este của amino axit?

H2NCH2COONH3CH3.

H2NCH2COOH.

H2NCH2CONHCH2COOH.

H2NCH2COOCH3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với:

31.

17.

14.

35.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH ; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

38,16.

46,00.

40,08.

44,56.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là aminoaxit?

H2NCH2COOH.

C2H5OH.

CH3COOH.

C6H5NH2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là:

CH5N.

C3H9N.

C2H7N.

C4H11N.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch KOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là:

4,48.

1,68.

3,36.

1,12.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:

Alanin.

Valin.

Lysin.

Glyxin.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của α– amino axit X (mạch không nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam một ancol B và 19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít olefin (ở đktc). Phân tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?

198.

212.

208.

204.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lẹ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là:

CH5N, C2H7N, C3H9N.

C3H7N, C4H9N, C5H11N.

C3H8N, C4H11N, C5H13N.

C2H7N, C3H9N, C4H11N.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của m là:

4,488.

4,152.

4,800.

4,632.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:

24

21

26

32

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:

Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

Gly-Ala-Val-Val-Phe.

Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp dung dịch nào sau đây đều làm qùy tím hóa xanh?

Alanin, axit glutamic.

Lysin, metylamin.

Glyxin, lysin.

Anilin, lysin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

Nước brom.

Dung dịch HCl.

O2, t0.

Dung dịch NaOH.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

32,58 gam.

38,04 gam.

38,58 gam.

36,90 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là:

2

3

1

4

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:

45,79%.

57,24%.

65,05%.

56,98%.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

1,0.

1,4.

2,0.

0,5.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, C2H5NH2. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là:

CH3NH2.

NH3.

C2H5NH2.

C6H5NH2.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit?

6

2

3

4

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

0,85 gam.

8,10 gam.

8,15 gam.

7,65 gam.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:

17,83.

13,87.

19,80.

17,47.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY = 1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là:

14,46.

16,46.

15,56.

14,36.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Glyxin.

Metyl amin.

Glucozơ.

Anilin.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là:

Valin.

Glyxin.

Alanin.

Lysin.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là:

57,2.

82,1.

60,9.

60,9.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:

23,54 gam

20,62 gam

29,06 gam

14,62 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì:

Có kết tủa màu trắng xuất hiện.

Không có hiện tượng gì.

Có kết tủa màu vàng xuất hiện.

Dung dịch chuyển sangmàu xanh tím do phản ứng màu biure.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng:

Cu(OH)2/OH.

Dung dịch AgNO3/NH3.

Dung dịch Br2.

Dung dịch NaOH.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

0,1.

0,2.

0,4.

0,3.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:

CH3COOH.

C2H5OH.

CH3COOC2H5.

CH3NH2.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là

Lysin.

Glysin.

Axit α-aminoaxetic.

Alanin.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

42,5 gam.

21,7 gam.

20,3 gam.

48,7 gam.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:

Cl2.

O2.

HCl.

CuO.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là:

3

2

1

4

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là:

2

4

3

5

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

6

4

3

2

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là:

14,20.

16,36.

14,56.

18,2.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:

45,2%

29,8%

34,1%

27,1%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack