vietjack.com

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)
Quiz

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?

Anilin.

Lysin.

Glyxin.

Valin.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân amine bậc 1 của công thức C4H11N là

8.

3.

2.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là:

Dung dịch NaOH.

Dung dịch HCl.

Dung dịch NaCl.

Cu(OH)2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là:

Etanol.

Metylamin.

Hiđroclorua.

Glyxin.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

13,7.

10,2.

15,3.

18,9.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muối X có công thức phân tử CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH vừa đủ thu được 2,24 lít khí Y (đktc, chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:

6,8 gam.

8,3 gam.

8,2 gam.

8,5 gam.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 13,44 lít khí CO2, 2,24 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

H2NCH2COOCH3.

H2NCH2CH2COOH.

H2NCH2COOC3H7.

H2NCH2COOC2H5.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:

(4), (3), (2), (1).

(2), (1), (3), (4).

(4), (3), (1), (2).

(3), (4), (1), (2).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là:

Gly-Ala-Gly.

Ala-Gly-Ala.

Gly-Ala-Gly.

Ala-Gly-Gly.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối Giá trị của m là:

9,6.

10,8.

8,4.

7,2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết:

Glicozit

Peptit

Amit

Hiđro

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Axit glutamic

Amilopectin

Anilin

Glyxin

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại:

Pentapepit.

Đipetit.

Tetrapeptit.

Tripetit.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:

C3H7NH2, C4H9NH2

C2H5NH2, C3H7NH2

C4H9NH2, C5H11NH2

CH3NH2, C2H5NH2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH3NCH2COOH, lysin, H2NCH2COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:

5.

3.

4.

2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?

Metyletylamin

Đietylamin

Đimetylamin

Etylmetylamin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:

33,91 gam.

33,48 gam.

32,75 gam.

30,23 gam.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY, Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

54.

10.

95.

12.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α-aminopropionic là:

11.

13.

12.

10.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N2, H2O và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là:

1.

4.

3

2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5ml chất hữu cơ X, 1ml dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là:

Glucozo.

Triolein.

Lòng trắng trứng.

Glyxin.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:

H2NC2H4COOH.

H2NCH2COOH.

H2NC4H8COOH.

H2NC3H6COOH

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là:

1.

3.

4.

2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic.

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là:

3.

5.

4.

6.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đôt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,3725 mol O2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:

25,0%.

33,4%.

58,4%.

41,7%.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Giá trị của x, y và z lần lượt là:

4, 3 và 1.

4, 2 và 1.

3, 3 và 0.

3, 2 và 1.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 18,25) gam muối khan. Nếu chọ m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 8,8) gam muối. Giá trị của m là:

43,9.

44,0.

58,5.

58,7.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:

C2H5OH.

CH3NH2.

H2NCH2COOH.

CH3COOH.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

100.

50.

200.

150.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là:

15,05%.

18,67%.

17,98%.

15,73%.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

Màu vàng.

Màu da cam.

Màu đỏ.

Màu tím.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ :

C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3.

C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.

NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2.

CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?

16,73 gam.

8,78 gam.

20,03 gam.

25,50 gam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X mạch hở trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ mol nX : nHCl =1:1. Công thức phân tử của X là:

C4H11N.

C3H9N.

C3H7N.

C2H7N.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

C6H5NH2.

H2NCH(CH3)COOH.

C2H5OH.

CH3COOH.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:

Phenylalanin.

Glyxin.

Alanin.

Valin.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

29,55.

11.82.

17,73.

23,64.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOtN6) và Y (CnHmO6Zt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5 M chỉ thu dược dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:

0,730.

0,756.

0,810.

0,962.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

7,31 gam.

8,82 gam.

8,56 gam.

6,22 gam.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH): trong môi trường kiềm

Có màu tím.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.

Tạo dung dịch màu xanh lam.

Z

Đun nóng với dune dịch NaOH (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Tạo kết tủa Ag.

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng.

màu xanh tím.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.

Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị của x, y tương ứng là:

8 và 1,5.

7 và 1,0.

7 và 1,5.

8 và 1,0.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H2N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là:

2.

1.

6.

5.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

4,68.

2,26.

3,46.

5,92.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là:

55,18.

43,72.

36,78.

45,08.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2CH2COOH (X), ta cho X tác dụng với:

NaOH, NH3.

HCl, NaOH.

HNO3, CH3COOH.

Na2CO3, HCl.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Dung dịch của các amino axit đều làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Tính bazơ của C6H5NH2 yếu hơn tính bazơ của NH3.

Aminoaxit là chất hữu cơ tạp chức.

Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N (n 1).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

Dung dịch NaCl.

Nước Br2.

Dung dịch NaOH.

Dung dịch HCl.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack