vietjack.com

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P3)
Quiz

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P3)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.

Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.

Các protein đều dễ tan trong nước.

Các amin không độc.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các dung dch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?

4

5

2.

3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số cùng công thức cấu tạo của X là:

6.

3.

4.

8.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:

CH3OH và NH3.

CH3OH và CH3NH2.

CH3NH2 và NH3.

C2H3OH và N2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HC1 hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

16,60.

18,85.

17,25.

16,90.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:

35,37%.

58,92%.

46,94%.

50,92%.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

CH3NH2

CH3CH2NHCH3

(CH3)3N

CH3NHCH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

CH3CH(NH2)COO

H2NCH2CH2COOH

H2NCH2COOH

HOOCCH2CH(NH2)COOH

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

6,53

5,06

8,25

7,25

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Isoamyl axetat là este không no.

Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.

Fructozơ không làm mất màu nước brom.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?

Do cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.

Do nhóm –NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen.

Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.

Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là:

CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH

CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH

H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH

CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc?

(CH3)3C-OH và (CH3)3C-NH2

(CH3)2CH-OH và (CH3)2CH-NH2

C6H5CH(OH)CH3 và C6H5-NH-CH3

C6H5CH2-OH và CH3-NH-C2H5

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

4

5

3

6

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro?

45

44

42

43

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?

CH3NHCH3: đimetylaamin

H2NCH(CH3)COOH: anilin

CH3CH2CH2NH2: propylamin

CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO và không làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo là:

CH2=CHCOONH4

HCOONH3CH2CH3

CH3CH2CH2-NO2

H2NCH2CH2COOH

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là:

3

4

5

2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là:

0,05

0,1

0,15

0,2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:

NaOH

Na2CO3

NaCl

HCl

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là:

6

5

4

3

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là:

đimetylamin

etylmetylamin

N-etylmetanamin

đimetylmetanamin

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng gương.

H2NCH2COOH

C2H5NO2

HCOONH3CH3

CH3COONH4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là:

13,95 gam và 16,20 gam

16,20 gam và 13,95 gam

40,50 gam và 27,90 gam

27,90 gam và 40,50 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng:

HCl

HCl, NaOH

NaOH, HCl

HNO2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

CH3NH2

C2H5NH2

C3H7NH2

C4H9NH2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:

(1) C6H5NH2   

(2) C2H5NH2           

(3) (C6H5)2NH

(4) (C2H5)2NH      

(5) NaOH            

(6) NH3

(5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6)

(1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6)

(4) > (5) > (2) > (6) > (1) > (3)

(5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2

C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2

C3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)

C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:

CH3COOCH2NH2

C2H5COONH4

CH3COONH3CH3

Cả A, B, C

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

C6H5NH2

H2N(CH2)6NH2

CH3NHCH3

CH3CH(CH3)NH2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:

Etanol.

Anilin.

Glyxin.

Metylamin.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein tham gia phản ứng màu biure tạo ra sản phẩm có màu?

Đỏ.

Trắng.

Tím.

Vàng.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để rửa chai, lọ đựng anilin ta dùng cách nào sau đây?

Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa bằng nước.

Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa bằng nước.

Rửa bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch NaOH.

Rửa bằng nước.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

H2NCH2COOC3H7.

H2NCH2COOC2H5.

H2NCH2CH2COOH.

H2NCH2COOCH3.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

4,725.

2,550.

3,425.

3,825.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:

0,15.

0,1.

0,2.

0,25.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:

4.

5.

2.

3

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Etylamin.

Axit glutamic.

Alanin.

Anilin.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất:

(X1) C6H5NH2.

(X2) CH3NH2.

(X3) H2NCH2COOH.

(X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

(X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

X1, X2.

X2, X4.

X2, X3.

X2, X5.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí cacbonic (đktc). Chất Y :

etyl amin.

propyl amin.

butyl amin.

etylmetyl amin.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

Do nguyên tử N có độ âm lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

Do amin tan nhiều trong nước.

Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

Do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phản ứng vừa đủ với 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

C2H7N.

C3H7N.

CH5N.

C3H5N.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3:

CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2

CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2

C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3

C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac.

Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hidro với nước.

Phenol tan trong nước vì có tạo liên kết hidro với nước.

Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hidro giữa các phân tử ancol.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là:

Ala-Gly-Gly-Gly-Val.

Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thu được:

aminoaxit.

lipit.

amin.

este.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:

CH3NH2.

CH3COOH.

C6H5NH2.

NH3.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là:

Đáp án khác.

CH3NH2, C2H5NH2.

CH3NH2, CH3NHCH3.

C2H5NH2, C3H7NH2.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack