50 câu hỏi
Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin, đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin là:
CH3NH2 và C2H5NH2
CH3NH2và C3H7NH2
C2H5NH2 và C3H7NH2
C3H7NH2 và C4H9NH2
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
CH3COOH
FeCl3
HCl
NaOH
Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
2,96
10,57
11,05
2,23
Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
NaoH
HCl
Quỳ tím
CH3OH/HCl
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:
0,35 mol
0,50 mol
0,6 mol
0,55 mol
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
|
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
|
Z |
Dung dịch AgNO3 có NH3 |
Kết tủa Ag |
|
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
10,6
12,2
18,6
16,6
Aniline (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:
NaOH
Na2CO3
NaCl
HCl
Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
(CH3)2NCH2CH3
CH3-CHNH2CH3
CH3NH2
CH3NHCH3
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
CH3NHCH3
CH3NHC2H5
CH3CH2CH2NH2
C2H5NHC2H5
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho . Công thức phân tử của amin đó là:
C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là:
11
13
12
10
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
glyxin
metylamin
anilin
vinyl axetat
Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
Gly-Val
Glucozơ
Ala-Gly-Val
metylamin
Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
CH3COOH
C6H5NH2
CH3OH
C2H5NH2
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là:
1
4
3
2
Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
38,8 gam
28,0 gam
26,8 gam
24,6 gam
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
127,5 gam
118,5 gam
237,0 gam
109,5 gam
Cho m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
35,6 gam
17,8 gam
53,4 gam
71,2 gam
Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
320
400
560
640
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
H2NC2H4COOH
H2NC4H8COOH
H2NCH2COOH
H2NC3H6COOH
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
132,88
223,48
163,08
181,2
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazo giảm dần là:
(4), (2), (5), (1), (3)
(3), (1), (5), (2), (4)
(4), (1), (5), (2), (3)
(4), (2), (3), (1), (5)
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
90
60
120
240
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
103,44
132,00
51,72
88,96
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
3
4
5
2
Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là:
4,5
9,0
13,5
6,75
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
103,9
101,74
100,3
96,7
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
34,4
50,8
42,8
38,8
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là:
CH4NS
C2H6NS
CH4N2S
C2H2N2S
Chất có phản ứng màu biure là:
saccarozơ
anbumin (protein)
tinh bột
chất béo
Phân tử khối của peptit Ala-Gly là:
164
160
132
146
Anilin có công thức là?
C6H5NH2
H2NCH2COOH
CH3CH(NH2)COOH
H2NCH2CH2COOH
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàntoàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là:
8,64
7,68
6,72
5,76
Phát biểu nào sau đây sai?
H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozo.
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch xút
Nước vôi trong
Giấm ăn
Nước muối
Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là:
0,06M
0,08M
0,60M
0,10M
Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
7,84
9,98
9,44
8,90
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là:
C2H7N
C4H11N
CH5N
C3H9N
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2, 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (ở đktc). Công thức của X là:
C3H9N
C2H5N
C2H7N
CH5N
Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
15,65
16,30
19,30
14,80
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là:
axit glutamic
alanin
valin
glyxin
Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo kết tủa trắng?
H2NCH2COOH
CH3NH2
C6H5NH2
C2H5COOCH3
Cho 8,82 gam axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5 M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
25,63
21,40
22,48
23,56
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Dung dịch NaOH
Quỳ tím
Dung dịch HCl
Kim loại natri
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là:
4,75 và 3,5
8,25 và 3,5
8,25 và 1,75
4,75 và 1,75
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong alanin là 15,73%.
Số nhận định đúng là:
5
4
2
3
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
|
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
|
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
|
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
H2N(CH2)6NH2.
CH3NHCH3.
C6H5NH2.
CH3CH(CH3)NH2.
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi dùng 156 gam benzen là:
186,0 gam.
111,6 gam.
55,8 gam.
93,0 gam.








