50 câu hỏi
Cho m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam . Giá trị của m là:
21,6
11,76
5,88
23,52
Anilin có công thức là:
C6H5OH
CH3OH
CH3COOH
C6H5NH2
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
16,825 gam
20,180 gam
21,123 gam
15,925 gam
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là:
43,00 gam
44,00 gam
11,05 gam
11,15 gam
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CONHCH2CH2COOH
H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH
Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là:
CH3COOH
CH3CHO
CH3NH2
H2NCH2COOH
Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?
Trimetylamin
Metylamin
Etylamin
Anilin
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
Phenylamin
Metylamin
Propylamin
Etylamin
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
0,1
0,2
0,4
0,3
Amin nào sau đây là amin bậc một?
C6H5NH2
CH3NHCH3
CH3NHC2H5
CH3NHC6H5
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
CH3CH2CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH
H2NCH2CH2COOH
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:
5
2
4
3
Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
34,60
15,65
30,25
36,05
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo X là:
H2N(CH2)3COOH
H2NCH2CH2COOH
H2NCH(CH3)COOH
H2NCH2COOH
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
2
3
1
4
Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
65
45
25
50
Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là:
Propylamin
Isopropylamin
Etylamin
Etylmetylamin
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là:
8
5
4
1
Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch không phân nhánh X (có một nhóm -NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là:
alanin
axit aminoaxetic
axit glutamic
valin
Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
4
2
6
3
Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là:
anilin
propylamin
etylamin
metylamin
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là:
CH2=CHNHCH3
CH3CH2NHCH3
CH3CH2CH2NH2
CH2=CHCH2NH2
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là:
4
2
1
3
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
C6H7N
C2H7N
C3H9N
C3H7NA
Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
CH3-CH(NH2)-COOH
H2N-[CH2]2-COOH
H2N-CH2-COOH
H2N-[CH2]3-COOH
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Metylamin, amoniac, natri axetat
Anilin, metylamin, amoniac
Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit
Anilin, amoniac, natri hiđroxit
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là:
C4H9O2N
C2H5O2N
C3H7O2N
C3H9O2N
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
5,92
3,46
2,26
4,68
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
CH2=CHCOONH4
H2N-C2H4COOH
H2NCOO-CH2CH3
H2NCH2COO-CH3
Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
C2H5NH2
CH3NH2
(CH3)2NH
C6H5NH2
Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là:
đimetylmetanamin
đimetylamin
N-etylmetanamin
etylmetylamin
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
(CH3)3N
CH3NH2
CH3-NH-CH3
C6H5NH2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.
Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzene, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
3
2
5
4
Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:
Dung dịch bị dục, sau đó trong suốt
Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp
Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục
Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
6,75 gam
7,87 gam
7,59 gam
7,03 gam
Công thức phân tử của đimetylamin là:
C4H11N
C2H6N2
C2H6N
C2H7N
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Glyxin
Anilin
Metylamin
Phenol
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
(c), (b), (a)
(b), (a), (c)
(c), (a), (b)
(a), (b), (c)
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
2,550
3,425
4,725
3,825
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là:
4
5
3
2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức 2 amin nào sau đây thỏa mãn:
CH3NH2 và C2H5NH2
C2H5NH2và C3H7NH2
C3H7NH2 và C4H9NH2
C2H5NH2 và C4H9NH2
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
4,68
5,08
6,25
3,46
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
CH3-NH-CH2CH3
(CH3)2CH-NH2
CH3CH2CH2-NH2
(CH3)3N
Chất nào sau đây là valin?
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH
H2NCH2COOH
(CH3)2CHCH(NH2)COOH
Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
CH3CH(NH2)COONa
H2NCH2CH2COOH
CH3CH(NH2)COOH
H2NCH2CH(CH3)COOH
Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?
4
3
2
5
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
16,8
18,6
20,8
20,6
Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là:
3
2
1
4
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–.
Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.








