vietjack.com

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Quiz

455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam CuOH2. Giá trị của m là:

21,6

11,76

5,88

23,52

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin có công thức là:

C6H5OH

CH3OH

CH3COOH

C6H5NH2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:

16,825 gam

20,180 gam

21,123 gam

15,925 gam

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là:

43,00 gam

44,00 gam

11,05 gam

11,15 gam

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

H2NCH2CONHCH2CH2COOH

H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là:

CH3COOH

CH3CHO

CH3NH2

H2NCH2COOH

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?

Trimetylamin

Metylamin

Etylamin

Anilin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

Phenylamin

Metylamin

Propylamin

Etylamin

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

0,1

0,2

0,4

0,3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin nào sau đây là amin bậc một?

C6H5NH2

CH3NHCH3

CH3NHC2H5

CH3NHC6H5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

CH3CH2CH(NH2)COOH

CH3CH(NH2)COOH

CH3CH(NH2)COOH

H2NCH2CH2COOH

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:

5

2

4

3

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

34,60

15,65

30,25

36,05

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo X là:

H2N(CH2)3COOH

H2NCH2CH2COOH

H2NCH(CH3)COOH

H2NCH2COOH

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:

2

3

1

4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:

65

45

25

50

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là:

Propylamin

Isopropylamin

Etylamin

Etylmetylamin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là:

8

5

4

1

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch không phân nhánh X (có một nhóm -NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là:

alanin

axit aminoaxetic

axit glutamic

valin

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

4

2

6

3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là:

anilin

propylamin

etylamin

metylamin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là:

CH2=CHNHCH3

CH3CH2NHCH3

CH3CH2CH2NH2

CH2=CHCH2NH2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là:

4

2

1

3

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

C6H7N

C2H7N

C3H9N

C3H7NA

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:

CH3-CH(NH2)-COOH

H2N-[CH2]2-COOH

H2N-CH2-COOH

H2N-[CH2]3-COOH

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Metylamin, amoniac, natri axetat

Anilin, metylamin, amoniac

Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit

Anilin, amoniac, natri hiđroxit

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là:

C4H9O2N

C2H5O2N

C3H7O2N

C3H9O2N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

5,92

3,46

2,26

4,68

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

CH2=CHCOONH4

H2N-C2H4COOH

H2NCOO-CH2CH3

H2NCH2COO-CH3

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

C2H5NH2

CH3NH2

(CH3)2NH

C6H5NH2

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là:

đimetylmetanamin

đimetylamin

N-etylmetanamin

etylmetylamin

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

(CH3)3N

CH3NH2

CH3-NH-CH3

C6H5NH2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.

Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.

Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzene, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

3

2

5

4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

Dung dịch bị dục, sau đó trong suốt

Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp

Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục

Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:

6,75 gam

7,87 gam

7,59 gam

7,03 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của đimetylamin là:

C4H11N

C2H6N2

C2H6N

C2H7N

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Glyxin

Anilin

Metylamin

Phenol

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:

(c), (b), (a)

(b), (a), (c)

(c), (a), (b)

(a), (b), (c)

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

2,550

3,425

4,725

3,825

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là:

4

5

3

2

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2:VH2O=1:2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức 2 amin nào sau đây thỏa mãn:

CH3NH2 và C2H5NH2

C2H5NH2và C3H7NH2

C3H7NH2 và C4H9NH2

C2H5NH2 và C4H9NH2

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

4,68

5,08

6,25

3,46

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?

CH3-NH-CH2CH3

(CH3)2CH-NH2

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)3N

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là valin?

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

CH3CH(NH2)COOH

H2NCH2COOH

(CH3)2CHCH(NH2)COOH

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?

CH3CH(NH2)COONa

H2NCH2CH2COOH

CH3CH(NH2)COOH

H2NCH2CH(CH3)COOH

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

4

3

2

5

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

16,8

18,6

20,8

20,6

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là:

3

2

1

4

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO.

Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack