vietjack.com

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P2)
Quiz

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng:

Tất cả đều là chất rắn.

Tất cả đều là tinh thể màu trắng.

Tất cả đều tan trong nước.

Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit
.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc
α-aminoaxit là n-1.
(4) Có 3
α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó.
Số nhận định đúng là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CH3CH2CH(NH2)CH3 là Amin

bậc I.

bậc II.

bậc III.

bậc IV.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là

dung dịch HCl.

Na.

quì tím.

dung dịch NaOH.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cácchất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết quả so sánh lực bazơ giữa các chất hợp lí là

(5) < (3) < (1) < (4) < (2).

(5) < (3) < (2) < (1) < (4).

(2) < (3) < (5) < (1) < (4).

(1) < (2) < (3) < (4) < (5).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào làm xanh quì tím?

CH3CH(NH2)COOH.

H2NCH2CH(NH2)COOH.

ClH3NCH2COOH.

HOOCCH2CH(NH2)COOH.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt hết 2 amin đơn chức, mạch hở, bậc I, đồng đẳng kế tiếp, thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là

CH3NH2, C2H5NH2.

C2H5NH2, C3H7NH2.

C4H9NH2, C5H11NH2.

C3H7NH2, C4H9NH2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào là amin bậc 3:

(CH3)3C-NH2.

(CH3)3N.

(NH2)3C6H3.

CH3NH3Cl.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH có tên là

axit glutaric.

axit amino ađipic.

axit glutamic.

axit amino pentanoic.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Khi cho quì tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh.

Từ 3 α-amino axit khác nhau có thể tạo ra tối đa 6 tripeptit.

Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure.

Liên kết giữa nhóm CO với NH được gọi là liên kết peptit

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch: (NH4)2CO3, (CH3NH3)2SO4, K2CO3, NH4Cl, CuSO4, C6H5NH3HSO4.

Số chất khi tác dụng với Ba(OH)2 ở điều kiện thường vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là?

4.

2.

3.

1.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,655g amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085g muối. CTPT của X là

C3H9N.

C3H7N.

CH5N.

C2H7N.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để rửa mùi tanh của cá mè, người ta thường dùng

H2SO4.

HCl.

CH3COOH.

HNO3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức?

cacboxyl và hiđroxyl.

hiđroxyl và amino.

cacboxyl và amino.

cacbonyl và amino.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 amino axit đó?

4.

6.

3.

2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất có công thức phân tử là C4H11N, có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp tính bazơ của các chất sau theo thứ tự tăng dần:

NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2.

C2H5NH2 < NH3 < C6H5NH2.

C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2.

C6H5NH2 < C2H5NH2 < NH3.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch các amino axit thường tồn tại:

chỉ dạng ion lưỡng cực.

vừa dạng ion lưỡng cực vừa dạng phân tử với số mol như nhau.

chỉ dạng phân tử.

chủ yếu dạng ion lưỡng cực và một phần nhỏ dạng phân tử.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit mạch hở X thu được dung dịch chỉ chứa Gly, Ala và Val. Số đồng phân tripeptit của X là:

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: etylamin, anilin, đimetylamin, trimetylamin. Số chất amin bậc II là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái và tính tan của các amino axit là

Chất lỏng dễ tan trong nước

Chất rắn dễ tan trong nước

Chất rắn không tan trong nước

chất lỏng không tan trong nước

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit là hợp chất

mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.

có 3 gốc amino axit giống nhau.

có 3 gốc amino axit khác nhau.

có 3 gốc amino axit.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là

đietylamin.

etylmetylamin.

N-etylmetanamin.

đietylmetanamin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là:

Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Hợp chấtH2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC-CH2-CH2-COOH; (3) NH2[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2; (6) NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:

(1), (3), (5), (6).

(1), (2), (3), (5), (6).

(1), (3), (6).

(1), (3), (4), (5), (6).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là

etanmetanamin.

propanamin.

etylmetylamin.

propylamin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?

Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.

Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

Các amino axit có chứa nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Al. Cấu tạo đúng của X là:

Gly-Lys-Val-Ala-Glu.

Gly-Lys-Val-Glu-Ala.

Glu-Ala-Val-Lys-Gly.

Glu-Ala-Gly-Lys-Val.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là

2.

3.

4.

5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào không phải amino axit?

H2N-CH2-COOH.

NH2-CH2-CH2-COOH.

CH3-CH2-CO-NH2.

HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là:

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoacetic acid không tác dụng với chất

CaCO3.

H2SO4 loãng.

KCl.

CH3OH.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Peptit là những hợp chất chứa các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng những liên kết peptit, protein là những polipeptit cao phân tử.
(2) Protein đơn giản được tạo thành chỉ từ các α-amino axit. Protein phức tạp tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

(1) đúng, (2) sai.

(1) sai, (2) đúng.

(1) đúng, (2) đúng.

(1) sai, (2) sai.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có 1 nhóm –NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là

H2N-C2H4-COOH.

H2N-C2H3(COOH)2.

H2N-C3H5(COOH)2.

H2N-CH2-COOH.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

(4), (1), (5), (2), (3).

(3), (1), (5), (2), (4).

(4), (2), (3), (1), (5).

(4), (2), (5), (1), (3).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4)biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.

Amino axit ngoài dạng phân tử H2NRCOOH còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.

Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:

Cn+1H2n+3O4N.

CnH2n+3O4N.

CnH2n-1O4N.

CnH2n+1O4N.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amine bậc 3 là

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với:

HCl, NaOH.

Na2CO3, HCl.

HNO3, CH3COOH.

NaOH, NH3.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và chất béo là

protein có khối lượng phân tử lớn.

protein luôn có chứa nguyên tử N.

protein luôn có nhóm chức OH.

protein luôn là chất hữu cơ no.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit là hợp chất cơ sở xây dựng nên:

chất đường.

chất đạm.

chất béo.

chất xương.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:

(1) H2NCH2COOH; (2) NH3Cl-CH2COOH; (3) H2NCH2COOH; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.

Dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ

(3).

(2).

(2), (5).

(1), (4).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: 

NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là:

Trong X có 4 liên kết peptit.

Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

X là một pentapeptit.

Trong X có 2 liên kết peptit.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu sai trong các chất sau

Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hiđro với nướC.

Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hiđrogiữa các phân tử ancol.

Anilin không tan trong nướC.

Ở điều kiện thường, metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là

axit amino phenylpropioniC.

axit 2-amino-3-phenylpropioniC.

phenyl alanin.

axit 2-amino-3-phenylpropanoiC.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack