2048.vn

45 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố có đáp án
Quiz

45 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 611 lượt thi
45 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số bông hoa trong mỗi lọ nhỏ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn một bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5;… Nhưng nếu bỏ ra một bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ co 5 bông hoa.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1

Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

a) Số 1 có bao nhiêu ước?

b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1

Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1. Số nguyên tố 11

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a) 1 930

b) 23.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.

Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn nào đúng nhỉ?

Bạn nào đúng nhỉ ? số 7 không phân tích được thành tích các số

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:

a) 36

b) 105

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70, 115.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:

120 = 2.3.4.5;   102 = 2.51

Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?

Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6

b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số

e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89 ; 97 ; 125 ; 541 ; 2 013 ; 2 018

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44.95

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

a) 

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố

b) 

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số đã cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

190; 11; 132; 23; 43; 17; 21.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60; 121; 225.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 12 là 1; 2; 3.

b) Tích hai số nguyên tố bất kì luôn là số chẵn.

c) Mọi số chẵn đều là hợp số.

d) Mọi số lẻ đều là số nguyên tố.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

3;

8;

12;

15.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?

0;

1;

2;

3.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”:

ước là 1.

ước là chính nó.

duy nhất một ước.

hai ước là 1 và chính nó.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng.

1 ∈ A;

2 ∉ A;

29 ∉ A;

17 ∈ A

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:

phân tích số đó thành tích của số nguyên tố với các hợp số.

phân tích số đó thành tích của các số tự nhiên.

Phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.

Phân tích số đó thành tích của hai thừa số nguyên tố.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

a) Ước nguyên tố của 18 là 1; 2; và 3.

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.

c) Mọi số chẵn đều là hợp số.

0;

1;

2;

3.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm chữ số a để  49a là số nguyên tố:

1;

9;

A và B đều đúng;

cả A và B đều sai.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 70 ra thừa số nguyên tố ta được: 70 = 2x.5y.7z. Tổng x + y + z = ?

3;

4;

5;

6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành sơ đồ cây sau:

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

* = 8; ** = 2; *** = 4.

* = 4; ** = 8; *** = 2.

* = 8; ** = 4; *** = 2.

* = 4; ** = 2; *** = 8.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố là:

75 = 3.25;

75 = 15.5;

75 = 3.52;

75 = 75.1.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Nam phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 23.3.5.

Bạn An phân tích 105 ra thừa số nguyên tố như sau: 105 = 3.5.7.

Chọn đáp án đúng.

Bạn Nam;

Bạn An;

Cả Nam và An đều sai.

Cả Nam và An đều đúng.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy phân tích A = 42.95 ra thừa số nguyên tố.

A = 42.95.

A = 24.95.

A = 42.310.

A = 24.310.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

504 = 23.32.7.

102 = 2.3.17.

75 = 2.52.

170 = 2.5.17.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số còn thiếu trong sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Các số cần điền từ lần lượt từ trên xuống dưới là:

105; 5 và 7.

105; 7 và 5.

150; 5 và 7.

150; 7 và 5.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Tìm các số thích hợp điền vào ô trống trong sơ đồ sau: 

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới là:

630; 35; 105.

35; 105; 630.

630; 105; 35.

35; 630; 105.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau, số người trong một nhóm là các số nguyên tố. Hỏi có bao nhiêu cách chia?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40. Có tất cả bao nhiêu cặp?

5;

6;

7;

8.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack