24 CÂU HỎI
Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Đường phân
C. chu trình Crep
D. Phân giải kị khí
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ?
A. chuyển hóa năng luợng ở dạng hoá năng thành quang năng
B. tổng hợp glucôzơ
C. Tiếp nhận CO2
D. hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
24g |
31 |
32 |
30 |
Lượng nước thoát ra |
26g |
29 |
34 |
33 |
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây B
B. Cây D
C. Cây C
D. Cây A
Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
A. tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat
B. Chu trình Crep
C. Đường phân
D. Chuỗi vận chuyển điện tử
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
A. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. Chỉ đóng vào giữa trưa
D. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dướii của lá trong cùng thời gian
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
A. (3) -> (1) -> (2) -> (4).
B. (l) -> (2) -> (3) -> (4).
C. (2) -> (3) -> (l) -> (4)
D. (3) -> (2) -> (l) -> (4).
Cây hấp thụ nito ở dạng:
A. N2+ và NO3-
B. NO3- và NH4+
C. N2+ và NH3+
D. NO3+ và NH4-
Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
B. Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
C. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG.
D. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a,b
B. diệp lục a
C. Diệp lục
D. Carotenoit
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
A. Hấp thụ thụ động
B. thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. Diện tích của mỗi lỗ khí khổng lớn.
B. Tổng diện tích của bề mặt cutin của lá lớn.
C. Tổng chu vi lá lớn.
D. Tổng chu vi của toàn bộ khí khổng lớn.
Bào quan của tế bào thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ là gì?
A. Lục lạp.
B. Ty thể
D. Bộ máy gongi.
D. Lizoxom
Trong hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật, đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau?
A. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
B. Sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ.
C. Đều xảy ra giai đoạn đường phân.
D. Năng lượng giải phóng là như nhau.
Sự thoát hơi nước ở lá có thể diễn ra bằng 2 con đường qua cutin và khí khổng, tuy nhiên chủ yếu diễn ra qua con đường khí khổng. Vì sao?
A. Có vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
B. Có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
C. Có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Có vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng
Trong hô hấp tế bào, sản phẩm của chu trình Crep là gì?
A. CO2, NAD, FADH2, ATP, các chất hữu cơ trung gian.
B. CO2, NAD, FADH2, ADP.
C. CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian, ATP.
D. NADH, FADH2, ADP.
Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào?
A. CO2
B. O2
C. CO
D. N2
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ ẩm tăng thuận lợi cho cây nảy mầm
B. Nồng độ CO2 quá cao sẽ ức chế cây nảy mầm
C. Mất nước kéo dài sẽ làm tăng cường độ hô hấp của mô đang sinh trưởng
D. Mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp đối với cơ quan ở trạng thái ngủ
Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng tác động trực tiếp làm khí khổng ở mặt trên lá đóng lại
B. Khí khổng ở mặt dưới lá luôn ở trạng thái mở
C. Bề mặt dưới lá có tầng cutin mỏng hơn mặt trên lá
D. Khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá
Quá trình cố định nito khí quyển bằng con đường sinh học là do
A. Vi sinh vật thực hiện.
B. Virut thực hiện.
C. Thực vật thực hiện.
D. Động vật nguyên sinh thực hiện.
Quang hợp là gì?
A. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất hữu cơ đơn giản, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
C. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2.
D. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ.
II. Sau một thời gian thí nghiệm, việc đổ nước vào phễu để tăng áp lực trong bình, đẩy khí sang ống nghiệm chứa nước vôi.
III. Lượng khí sục qua ống nghiệm có nồng độ CO2 tăng cao.
IV. Nước vôi vẩn đục, do lượng khí CO2 sinh ra trong hô hấp của hạt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cây trên cạn khi bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết, có bao nhiêu giải thích nào sau đây đúng?
I. Thừa oxi hạn chế hô hấp và tích luỹ chất độc.
II. Lông hút bị chết và không hình thành lông hút mới.
III. Cây sẽ hấp thụ được nước và khoáng quá nhiêu.
IV. Sẽ tăng quá trình lên men gây tích lũy độc tố, lông hút sẽ chết và không hình thành lông hút mới làm cho cây không được hút nước và khoáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4