2048.vn

41 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Glucose và Saccharose có lời giải (Phần 1)
Quiz

41 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Glucose và Saccharose có lời giải (Phần 1)

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 98 lượt thi
41 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nêu nhận xét về công thức phân tử của các hợp chất phổ biến trong nhóm carbohydrate (glucose, saccharose, tinh bột, ...).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số chất tạo vị ngọt trong bánh kẹo, nước uống, lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn và các chất tạo bộ khung cứng cho cây trồng đều thuộc loại hợp chất carbohydrate. Vậy giữa các chất này có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Chúng có mối liên hệ gì giữa cấu tạo và tính chất?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình và cho biết những loại củ, quả, thân thực vật nào có vị ngọt. Vị ngọt đó được tạo ra bởi loại hợp chất nào? Glucose có nhiều trong quả chín, saccharose có trong nhiều loài thực vật. Vậy glucose, saccharose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?

Vậy glucose, saccharose có công thức hóa học và tính chất như thế nào? (ảnh 1)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép của củ cải, cây mía?

b) Hãy liệt kê một số loại củ, quả có chứa nhiều glucose hoặc saccharose.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các loại ngũ cốc, mật ong, mía, nho, ... đều có thành phần chủ yếu là carbohydrate.

Carbohydrate là gì? Hợp chất này gồm những nguyên tố nào, công thức hoá học là gì? Tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát công thức phân tử của một số carbohydrate trong Hình 29.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Viết lại công thức phân tử của mỗi chất dưới dạng Cn(H2O)m. (ảnh 1)

a) Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Viết lại công thức phân tử của mỗi chất dưới dạng Cn(H2O)m.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dựa vào tính chất vật lí, em có phân biệt được glucose và saccharose không? Giải thích?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh tính chất vật lí của glucose và saccharose.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích.

b) Viết phương trình hóa học xảy ra quá trình lên men glucose tạo thành ethylic alcohol.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích.

b) Viết phương trình hóa học xảy ra quá trình lên men glucose tạo thành ethylic alcohol.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm:

– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm sạch, thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch ammonia và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan hết.

– Bước 2: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.

– Bước 3: Ngâm ống nghiệm sau bước 2 vào cốc nước nóng khoảng 60 – 70 °C, để yên trong vài phút.

Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra. (ảnh 1) Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra. (ảnh 2)

Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân saccharose. Theo em, có thể dùng thêm phản ứng hoá học nào để xác định được phản ứng thuỷ phân saccharose đã xảy ra?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).

a) Dung dịch glucose và dung dịch ethylic alcohol.

b) Dung dịch glucose và dung dịch acetic acid.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a) Glucose và saccharose.

b) Ethylic alcohol và saccharose.

c) Ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: ethylic alcohol, glucose, saccharose.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm và tính chất sau:

(1) Có nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín.

(2) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(3) Có công thức phân tử là C6H12O6.

(4) Có công thức phân tử là C12H22O11.

(5) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(6) Có phản ứng tráng bạc.

(7) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.

(8) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

(9) Có phản ứng cháy với oxygen.

(10) Dùng để pha chế thuốc.

Hãy chỉ ra đặc điểm và tính chất nào là của glucose? saccharose?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ sau:

Saccharose (1)  Glucose (2)  Ethylic alcohol (3)  Acetic acid (4)  Ethyl acetate

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng sau:

Bảng. Lượng đường có trong 100 gam quả chín (phần ăn được)

Loại quả

Lượng đường (gam)

Bơ vỏ xanh

2,42

Chuối tây

12,23

9,80

Nho ngọt

15,48

Quýt

10,58

Xoài

14,80

Vải

15,23

Trong các loại quả trên, loại quả nào có hàm lượng đường cao nhất? Loại quả nào có hàm lượng đường thấp nhất?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình và trình bày về ứng dụng của glucose, saccharose. Hãy chỉ ra mối liên hệ giữa ứng dụng và tính chất của chúng.

Quan sát hình và trình bày về ứng dụng của glucose, saccharose. Hãy chỉ ra mối liên hệ giữa ứng dụng và tính chất của chúng. (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hãy cho biết một số ứng dụng của glucose trong đời sống.

b) Em hãy cho biết thêm một số ứng dụng của saccharose.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy giải thích vì sao để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy cho biết vai trò của glucose đối với con người và động vật.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nêu một số tác hại của việc sử dụng quá nhiều đường. Theo em, bổ sung đường cho cơ thể như thế nào là hợp lí?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con người và một số động vật luôn cần một lượng đường nhất định để duy trì hoạt động của cơ thể. Nhưng nếu chúng ta đưa vào cơ thể quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc nhiều bệnh.

Em hãy cho biết một số bệnh do sử dụng đường không hợp lí gây ra.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu được vai trò, ứng dụng của glucose; tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose và ảnh hưởng của chúng đến sức khoẻ.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng glucose cần lấy để pha được 500 mL dung dịch glucose 5% có D = 1,0 g/cm3.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccharose có thể thu được bao nhiêu kg saccharose? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 138 gam ethylic alcohol. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 180 g dung dịch glucose nồng độ 30% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Ag thu được?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa 27 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lên men rượu  từ glucose tạo thành rượu X và khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 60%, tính khối lượng của X thu được?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucose thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucose rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi lên men glucose, người ta thấy thoát ra 12,395 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn.

a) Tính khối lượng ethylic alcohol tạo ra sau khi lên men.

b) Tính khối lượng glucose đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng ethylic alcohol thu khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muốn có 90 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thủy phân là bao nhiêu (giả sử hiệu suất của phản ứng là 90%.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 kg glucose (chứa 10% tạp chất) lên men thành ethylic alcohol. Biết ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến rượu bị hao hụt mất 5%. Thể tích ethylic alcohol 46° thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,03 gam hỗn hợp saccharose và glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Tính số mol saccharose và glucose trong hỗn hợp trên?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucose và saccharose vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. xác định giá trị m?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy một loại carbohydrate (thuộc một trong các chất sau: glucose, saccharose), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của carbohydrate trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack